Bài 31. Công nghệ tế bào
Bài 32. Công nghệ gen
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Bài 35. Ưu thế lai
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bài 40. Ôn tập phần di truyền và biến dị
Bài tập 1
Thế nào là ưu thế lai? (chọn phương án trả lời đúng nhất)
A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt hơn bố mẹ
B. Cơ thể lai F1 có tính trạng cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai bố mẹ
C. Cơ thể lai F1 có đời sống kéo dài hơn bố mẹ
D. Cả A và B
Lời giải chi tiết:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Chọn đáp án D
Bài tập 2
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Sự tập trung các …………… có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó …………… qua các thế hệ.
Để tạo được ưu thế lai ở cây trồng, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chăn nuôi thường dùng …………… để sử dụng ưu thế lai.
Lời giải chi tiết:
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Để tạo được ưu thế lai ở cây trồng, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chăn nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.
Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang
Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
Bài 31
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9