Tính \(∆y\) và \({{\Delta y} \over {\Delta x}}\) của các hàm số sau theo \(x\) và \(∆x\) :
LG a
\(y = 2x - 5\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(\Delta y = f\left( {x + \Delta x} \right) - f\left( x \right)\) tính \(\Delta y\), từ đó suy ra \(\dfrac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\)
(Trong công thức \(\Delta y = f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)\) ta coi \(x_0=x\))
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\Delta y = f\left( {x + \Delta x} \right) - f\left( x \right)\\
= \left[ {2\left( {x + \Delta x} \right) - 5} \right] - \left( {2x - 5} \right)\\
= 2x + 2\Delta x - 5 - 2x + 5\\
= 2\Delta x\\
\Rightarrow \dfrac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \dfrac{{2\Delta x}}{{\Delta x}}= 2
\end{array}\)
LG b
\(y = x^2- 1\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\Delta y = f\left( {x + \Delta x} \right) - f\left( x \right)\\
= {\left( {x + \Delta x} \right)^2} - 1 - \left( {{x^2} - 1} \right)\\
= {x^2} + 2x\Delta x + {\left( {\Delta x} \right)^2} - 1 - {x^2} + 1\\
= 2x\Delta x + {\left( {\Delta x} \right)^2}\\
= \Delta x\left( {2x + \Delta x} \right)\\
\Rightarrow \dfrac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \dfrac{{\Delta x\left( {2x + \Delta x} \right)}}{{\Delta x}}\\= 2x + \Delta x
\end{array}\)
LG c
\(y = 2x^3\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\Delta y = f\left( {x + \Delta x} \right) - f\left( x \right)\\
= 2{\left( {x + \Delta x} \right)^3} - 2{x^3}\\
= 2\left[ {{x^3} + 3{x^2}\Delta x + 3x{{\left( {\Delta x} \right)}^2} + {{\left( {\Delta x} \right)}^3}} \right] - 2{x^3}\\
= 2{x^3} + 6{x^2}\Delta x + 6x{\left( {\Delta x} \right)^2} + 2{\left( {\Delta x} \right)^3} - 2{x^3}\\
= 6{x^2}\Delta x + 6x{\left( {\Delta x} \right)^2} + 2{\left( {\Delta x} \right)^3}\\
= \Delta x\left[ {6{x^2} + 6x\Delta x + 2{{\left( {\Delta x} \right)}^2}} \right]\\
\Rightarrow \dfrac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \dfrac{{\Delta x\left[ {6{x^2} + 6x\Delta x + 2{{\left( {\Delta x} \right)}^2}} \right]}}{{\Delta x}}\\= 6{x^2} + 6x\Delta x + 2{\left( {\Delta x} \right)^2}
\end{array}\)
LG d
\(y = {1 \over x}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\Delta y = f\left( {x + \Delta x} \right) - f\left( x \right)\\
= \dfrac{1}{{x + \Delta x}} - \dfrac{1}{x}\\
= \dfrac{{x - x - \Delta x}}{{x\left( {x + \Delta x} \right)}}\\
= \dfrac{{ - \Delta x}}{{x\left( {x + \Delta x} \right)}}\\
\Rightarrow \dfrac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \dfrac{{ - \Delta x}}{{x\left( {x + \Delta x} \right)}}:\Delta x \\= \dfrac{{ - \Delta x}}{{x\left( {x + \Delta x} \right)}}.\dfrac{1}{{\Delta x}}= \dfrac{{ - 1}}{{x\left( {x + \Delta x} \right)}}
\end{array}\)
Chủ đề 1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
Unit 5: Illiteracy - Nạn mù chữ
Chủ đề 4. Tổ chức cuộc sống gia đình và tài chính cá nhân
Chủ đề 1. Xây dựng và phát triển nhà trường
Chủ đề 4. Trách nhiệm với gia đình
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11