Bài 1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 4. Hai mặt phẳng song song
Bài 5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho điểm \(A(-1;2)\) và đường thẳng \(d\) có phương trình \(3x + y+ 1= 0\). Tìm ảnh của \(A\) và \(d\)
LG a
Qua phép tịnh tiến theo vectơ \( \overrightarrow v = (2;1)\)
Phương pháp giải:
\({T_{\overrightarrow v }}\left( A \right) = A' \Rightarrow \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow v \).
Ảnh của đường thẳng qua 1 phép tịnh tiến là một đường thẳng song song với đường thẳng ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(A’, d’\) lần lượt là ảnh của \(A\) và \(d\) qua các phép biến hình. Dễ dàng kiểm tra được \(A \in d\)
\({T_{\overrightarrow v }}\left( A \right) = A' \Rightarrow \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow v \) \(\Rightarrow \left\{ \matrix{ {x_{A'}} + 1 = 2 \hfill \cr {y_{A'}} - 2 = 1 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x_{A'}} = 1 \hfill \cr {y_{A'}} = 3 \hfill \cr} \right. \Rightarrow A'\left( {1;3} \right)\)
Đường thẳng \(d’\) là ảnh của \(d\) qua \({T_{\overrightarrow v }} \)
\(\Rightarrow d'//d\) hoặc \(d'\) trùng \(d\)
\(\Rightarrow \) phương trình đường thẳng \(d’\) có dạng: \(3x + y + c = 0\)
\(A\left( { - 1;2} \right) \in d;\,\,{T_{\overrightarrow v }}\left( A \right) = A'\left( {1;3} \right) \) \(\Rightarrow A' \in d' \) \(\Rightarrow 3 + 3 + c = 0 \).
\(\Leftrightarrow c = - 6\,\,\left( {tm} \right)\).
Vậy phương trình đường thẳng \(d’\) là \(3x + y - 6 = 0\).
LG b
Qua phép đối xứng qua trục \(Oy\)
Phương pháp giải:
+) Phép đối xứng trục \(Oy\) biến điểm \(A\left( {x;y} \right)\) thành điểm \(A'\left( { - x;y} \right)\).
+) Tìm ảnh của đường thẳng \(d,\) ta lấy hai điểm \(A, B\) bất kì thuộc đường thẳng \(d,\) tìm ảnh\(A'; B'\) của hai điểm \(A, B\) qua phép đối xứng trục \(Oy,\) khi đó ảnh của đường thẳng \(d\) chính là đường thẳng \(A'B'.\)
Lời giải chi tiết:
\({D_{Oy}}\left( A \right) = A'\left( {1;2} \right)\)
Lấy điểm \(B\left( {0; - 1} \right) \in d \Rightarrow {D_{Oy}}\left( B \right) = B'\left( {0; - 1} \right)\).
Đường thẳng \(d’\) là ảnh của \(d\) qua phép đối xứng trục \(Oy\) \( \Rightarrow d' \equiv A'B' \)
Ta có: \(\overrightarrow {A'B'} = \left( { - 1; - 3} \right)\) nên \(A'B'\) nhận \(\overrightarrow {{n_{A'B'}}} = \left( {3; - 1} \right)\) làm VTPT.
Mà \(A'B'\) đi qua \(B'(0;-1)\) nên phương trình đường thẳng \(d’\) là:
\(3\left( {x - 0} \right) - 1\left( {y + 1} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow 3x - y - 1 = 0\)
LG c
Qua phép đối xứng qua gốc tọa độ
Phương pháp giải:
+) Phép đối xứng qua gốc tọa độ biến \(A\left( {x;y} \right)\) thành \(A'\left( { - x;-y} \right)\).
+) Ảnh của đường thẳng qua phép đối xứng là 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
\({D_{\left( O \right)}}\left( A \right) = A'\left( {1; - 2} \right)\)
Đường thẳng \(d’\) là ảnh của \(d\) qua \({D_{\left( O \right)}}\) và \(O\) không thuộc \(d\) nên \( \Rightarrow d'//d \)
\(\Rightarrow \) phương trình đường thẳng \(d’\) có dạng: \(3x + y + c = 0\,\,\left( {c \ne 1} \right)\)
\(A\left( { - 1;2} \right) \in d;\,\,{D_{\left( O \right)}}\left( A \right) = A'\left( {1; - 2} \right) \) \(\Rightarrow A' \in d' \Rightarrow 3 - 2 + c = 0 \)
\(\Leftrightarrow c = - 1\,\,\left( {tm} \right)\).
Vậy phương trình đường thẳng \(d’\) là \(3x + y - 1 = 0\).
LG d
Qua phép quay tâm \(O\) góc \( 90^{\circ}\)
Phương pháp giải:
Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^0\) là đường thẳng vuông góc với \(d.\)
Lời giải chi tiết:
\({Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}}\left( A \right) = A'\left( {x';y'} \right) \)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x' = - {y_A} = - 2\\
y' = {x_A} = - 1
\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( { - 2; - 1} \right)\)
Đường thẳng \(d’\) là ảnh của \(d\) qua \({Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}} \Rightarrow d' \bot d \Rightarrow \) phương trình đường thẳng \(d’\) có dạng: \(x - 3y + c = 0\).
\(A\left( { - 1;2} \right) \in d;\) \({Q_{\left( {O;{{90}^0}} \right)}}\left( A \right) = A'\left( { - 2; - 1} \right) \)
\(\Rightarrow A' \in d' \Rightarrow - 2 - 3\left( { - 1} \right) + c = 0 .\)
\(\Leftrightarrow c = - 1\).
Vậy phương trình đường thẳng \(d’\) là \(x - 3y - 1 = 0\).
Cách khác:
Lấy \(A(-1;2)\) và \(B(0;-1)\) thuộc \(d\) và \(Q_{(O, 90^o})\) biến \(A\) thành \(A’(-2; -1)\) biến \(B\) thành \(B’(1; 0).\)
Mà \(A, B\) thuộc \(d\) nên \(A’, B’\) thuộc \(d’.\)
Vậy \(Q_{(O, 90^o})\) biến \(d\) thành \(d’\) qua hai điểm \(A’, B’\)
Do đó phương trình \(d’\) là phương trình \(A'B'.\)
Ta có: \(\overrightarrow {A'B'} = \left( {3;1} \right)\) nên \(\overrightarrow {{n_{A'B'}}} = \left( {1; - 3} \right)\) là VTPT của \(d'.\)
Mà \(d'\) đi qua \(B'(1;0)\) nên có phương trình:
\(1(x-1)-3(y-0)=0\) hay \(x-3y-1=0.\)
Ngóng gió đông - Nguyễn Đình Chiểu
SBT Toán 11 - Cánh Diều tập 1
Chủ đề 1. Xây dựng và phát triển nhà trường
Chủ đề 2. Quản lí bản thân
Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11