Câu 1
Nghe – viết: |
Lời giải chi tiết:
Em nghe và viết đoạn văn trên vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái sau dấu chấm.
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 2
Chọn tiếng trong ngoặc phù hợp với mỗi : a. (sắc, xắc): Các cô gái đeo chiếc vải nho nhỏ, có tu bằng chỉ ngũ . b. (sinh, xinh): Cô mèo tam thể vừa bốn chú mèo con rất . c. (say, xay): Ru bé ngủ , rồi bà đi bột làm bánh. |
Phương pháp giải:
Em hãy chọn các tiếng trong ngoặc phù hợp với mỗi sao cho tạo thành từ có nghĩa đúng chính tả và phù hợp với nghĩa của câu.
Lời giải chi tiết:
a. (sắc, xắc): Các cô gói đeo chiếc xắc vải nho nhỏ, có tua bằng chỉ ngũ sắc
b. (sinh, xinh): Cô mèo tam thể vừa sinh bốn chú mèo con rất xinh
c. (say, xay): Ru bé ngủ say, rồi bà đi xay bột làm bánh.
Câu 3
Tìm 3 - 4 từ ngữ: a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng: - Chữ ch M: chăm chỉ - Chữ tr M: trồng trọt b. Chứa tiếng có: - Thanh hỏi M: khoẻ khoắn - Thanh ngã M: mạnh mẽ |
Phương pháp giải:
Em tìm những từ ngữ có hai tiếng mà cả hai tiếng cùng bắt đầu bằng chữ cái hoặc thanh hỏi đã cho.
Lời giải chi tiết:
a. Có 2 tiếng cùng bắt đầu bằng:
Chữ ch: chong chóng, chang chang, châu chấu, chông chênh,...
Chữ tr: trồng trọt, tre trẻ, trong trắng, tròn trịa, trắng trẻo,...
b. Chứa tiếng có:
Thanh hỏi: lẻ tẻ, rảnh rang, thanh thản...
Thanh ngã: đục đẽo, vội vã, nghiệt ngã,...
Bài tập cuối tuần 29
Học kì 1
Stop and Check 1A & 1B
VỞ BÀI TẬP ĐẠO ĐỨC 3 - HỌC KÌ 1
Unit 4. I like monkeys!
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3