Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:
LG a.
LG a.
\(A = 3x + 2 + |5x| \) trong hai trường hợp: \(x ≥ 0\) và \(x < 0\);
Phương pháp giải:
- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Rút gọn các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(A = 3x + 2 + |5x| \)
- Khi \(x ≥ 0\) ta có \(5x ≥ 0\) nên \(|5x| =5x\).
Do đó \(A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 \) khi \(x ≥ 0\).
- Khi \(x < 0\) ta có \(5x < 0\) nên \(|5x| = -5x\).
Do đó \(A = 3x + 2 - 5x = -2x + 2 \) khi \(x <0\).
Vậy \(A = 8x + 2 \) khi \(x ≥ 0\);
\(A = -2x + 2\) khi \(x < 0\).
LG b.
LG b.
\(B = |-4x| -2x + 12\) trong hai trường hợp: \(x ≤ 0\) và \(x > 0\);
Phương pháp giải:
- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Rút gọn các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(B = |-4x| -2x + 12 \)
- Khi \(x \leq 0\) ta có \(-4x \geq 0\) nên \(|-4x| =-4x\).
Do đó \( B = -4x -2x + 12 = -6x +12 \) khi \(x\leq 0\).
- Khi \(x > 0\) ta có \(-4x < 0\) nên \(|-4x| = -(-4x) =4x \).
Do đó \( B = 4x -2x + 12 = 2x +12 \) khi \(x <0\).
Vậy \(B = -6x + 12 \) khi \(x \leq 0\);
\(B = 2x + 12\) khi \(x < 0\).
LG c.
LG c.
\(C = |x - 4| - 2x + 12 \) khi \(x > 5\);
Phương pháp giải:
- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Rút gọn các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(C = |x - 4| - 2x + 12 \)
Với \(x > 5\) ta có \(x - 4 > 1\) hay \(x - 4>0\) nên \( |x-4| = x-4\).
Do đó: \(C = x - 4 - 2x + 12 = -x + 8 \).
Vậy với \(x > 5\) thì \(C = -x + 8\).
LG d.
LG d.
\(D = 3x + 2 + |x + 5| \)
Phương pháp giải:
- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Rút gọn các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(D = 3x + 2 + |x + 5| \)
- Khi \(x + 5 ≥ 0\) hay \(x ≥ -5\) ta có \(|x + 5| =x+5 \).
Do đó: \(D= 3x + 2 + x+ 5 =4x+7 \) khi \(x ≥ -5\)
- Khi \(x + 5 < 0\) hay \(x < -5\) ta có \(|x + 5| = -(x+5) \).
Do đó: \(D= 3x + 2 - (x+5) \) \(=3x+2-x-5=2x-3 \) khi \(x < -5\)
Vậy \(D = 4x + 7\) khi \(x ≥ -5\)
\(D = 2x - 3\) khi \(x < -5\)
Unit 2: Life in the countryside
Unit 5: Our Customs and Traditions
CHƯƠNG 1. KHÁT QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tải 15 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hóa học 8
Chủ đề 3. Sống có trách nhiệm
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8