Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Đại số 9
Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Bài 2. Hàm số bậc nhất
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Ôn tập chương II – Hàm số bậc nhất
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?
a) \(0,01 = \sqrt {0,0001} \);
b) \(- 0,5 = \sqrt { - 0,25} \);
c) \(\sqrt {39} < 7\) và \(\sqrt {39} > 6\);
d) \(\left( {4 - 13} \right).2{\rm{x}} < \sqrt 3 \left( {4 - \sqrt {13} } \right) \Leftrightarrow 2{\rm{x}} < \sqrt {3} \).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ \( \sqrt{A}\) xác định (hay có nghĩa) khi \(A \ge 0\).
+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai:
\(a < b \Leftrightarrow \sqrt{a} < \sqrt{b}\), với \(a,\ b \ge 0\).
+ \(a.c >b.c \Leftrightarrow a> b\) , với \( c>0\).
Lời giải chi tiết
a) Đúng. Vì \(\sqrt {0,0001} = \sqrt {0,{{01}^2}} = 0,01\)
Vì \(VP=\sqrt{0,0001}=\sqrt{0,01^2}=0,01=VT\).
b) Sai.
Vì vế phải không có nghĩa do số âm không có căn bậc hai.
c) Đúng.
Vì: \(36 < 39 < 49\) \(\Leftrightarrow \sqrt {36} < \sqrt {39} < \sqrt {49} \)
\(\Leftrightarrow \sqrt {{6^2}} < \sqrt {39} < \sqrt {{7^2}} \)
\(\Leftrightarrow 6 < \sqrt {39} < 7\)
Hay \(\sqrt{39}>6\) và \( \sqrt{39} < 7\).
d) Đúng.
Xét bất phương trình đề cho:
\((4-\sqrt{13}).2x<\sqrt 3 .(4-\sqrt{13})\) \((1)\)
Ta có:
\(16>13 \Leftrightarrow \sqrt{16} > \sqrt{13}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{4^2}> \sqrt{13}\)
\(\Leftrightarrow 4> \sqrt{13}\)
\(\Leftrightarrow 4-\sqrt{13}>0\)
Chia cả hai vế của bất đẳng thức \((1)\) cho số dương \((4-\sqrt{13})\), ta được:
\(\dfrac{(4-\sqrt{13}).2x}{(4-\sqrt{13})} <\dfrac{\sqrt 3 .(4-\sqrt{13})}{(4-\sqrt{13})}\)
\(\Leftrightarrow 2x < \sqrt 3.\)
Vậy phép biến đổi tương đương trong câu d là đúng.
Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ
Đề thi vào 10 môn Toán An Giang
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG