Đề bài
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Lời giải chi tiết
Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)
Ta có:
\(HCHO + 4{\rm{A}}gN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to 4{\rm{A}}g + {(N{H_4})_2}C{O_3} + 4N{H_4}N{O_3}\)
a 4a
\(C{H_3}CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to 2{\rm{A}}g + N{H_4}N{O_3} + C{H_3}COON{H_4}\)
b 2b
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}4{\rm{a}} + 2b = {n_{Ag}} = 0,3\\30{\rm{a}} + 44b = {m_{hh}} = 8\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{7}{{290}}\\b = \dfrac{{23}}{{116}}\end{array} \right.\)
Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO
Gọi công thức chung của anđehit là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO(n \ge 0)\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COON{H_4} + 2{\rm{A}}g + 2N{H_4}N{O_3}\)
Theo phương trình: \({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{32,4}}{{108}} = 0,15\,\,mol\)
\( \to \overline M = \dfrac{8}{{0,15}} = 53,3 \to 14\overline n + 30 = 53,3\)
\( \to \overline n \approx 1,67\)
Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)
Chuyên đề 3. Danh nhân trong lịch sử Việt Nam
Đề thi học kì 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
Bài 6. Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Hoa Kì - Tập bản đồ Địa lí 11
Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11