Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bài tập cuối chương I
Đề bài
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 3?
a) A= 1 233 + 42 312 + 72 036.
b) B= 111+222+333+…+ 999.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tổng của các số chia hết cho 3 là 1 số chia hết cho 3
Lời giải chi tiết
a) Ta có các số 1 233 , 42 312 , 72 036 đều là các số chia hết cho 3 (tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho 3) nên tổng A = 1 233 + 42 312 + 72 036 chia hết cho 3
b) Ta có các số 111; 222; 333; …; 999 đều là các số chia hết cho 3 ( tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho 3) nên tổng B = 111+222+333+…+ 999 chia hết cho 3
Unit 1: Home
CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ
Chủ đề 2. Số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết
Chủ đề 3. XÂY DỰNG TÌNH BẠN, TÌNH THẦY TRÒ
Fun Time
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Vở thực hành Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6