Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống :
Số bị trừ | ||||||
Số trừ | 35 | 22 | 20 | 19 | 9 | 31 |
Hiệu | 7 | 48 | 30 | 62 | 53 | 29 |
Bài 2. Tìm \(x\) :
a) \(x\) – 18 = 33 b) \(x\) – 25 = 48
…………………… ……………………
…………………… ……………………
c) \(x\) – 9 = 22
……………………
……………………
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
63 – 17; 63 + 17;
…………… ……………
…………… ……………
…………… ……………
43 – 29; 43 + 29.
…………… ……………
…………… ……………
…………… ……………
Bài 4. Một cửa hàng sau khi đã bán 17m ở một tấm vải thì tấm vải còn lại 13m. Sau đó, cửa hàng lại bán tiếp 8m ở tấm vải còn lại đó. Hỏi :
a) Tấm vải lúc đầu dài bao nhiêu mét ?
b) Tấm vải còn lại bao nhiêu đề-xi-mét sau hai lần bán ?
Bài 5. Khoanh vào đáp án đúng :
\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{45}\end{array}} \\\,\,\,\,...\end{array}\)
Kết quả của phép tính là :
A. 48 b. 58 C. 138
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải :
Số bị trừ | 42 | 70 | 50 | 81 | 62 | 60 |
Số trừ | 35 | 22 | 20 | 19 | 9 | 31 |
Hiệu | 7 | 48 | 30 | 62 | 53 | 29 |
Bài 2.
Phương pháp giải :
Muốn tìm \(x\), ta lấy hiệu cộng với số bị trừ.
Lời giải :
a) \(x\) – 18 = 33
\(x\) = 33 + 18
\(x\) = 52.
b) \(x\) – 25 = 48
\(x\) = 48 + 25
\(x\) = 73.
c) \(x\) – 9 = 22
\(x\) = 22 + 9
\(x\) = 31.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính : Cộng, trừ các số lần lượt từ phải qua trái.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{17}\end{array}} \\\,\,\,\,46\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{17}\end{array}} \\\,\,\,\,80\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{29}\end{array}} \\\,\,\,\,14\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{19}\end{array}} \\\,\,\,\,62\end{array}\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Đã bán : 17m
Còn lại : 13m
Bán tiếp : 8m
a) Tấm vải ban đầu : … m ?
b) Sau hai lần bán, còn lại : … dm ?
Cách giải
a) Muốn tìm đáp số, ta lấy chiều dài còn lại cộng với chiều dài đã bán.
b) Muốn tìm đáp số, ta lấy chiều dài còn lại trừ đi chiều dài đã bán tiếp.
Lời giải :
a) Chiều dài của tấm vài ban đầu là :
13 + 17 = 30 (m)
b) Sau hai lần bán, độ dài còn lại của tấm vải là :
13 – 8 = 5 (m)
Đổi 5m = 50dm.
Đáp số : a) 30m.
b) 50dm.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính bằng cách trừ lần lượt từ phải qua trái.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{45}\end{array}} \\\,\,\,\,\;48\end{array}\)
Chọn đáp án A.
Chủ đề: Con người và sức khỏe
Bài tập cuối tuần 9
Chủ đề 4: Tuổi thơ
Unit 2: He's happy!
Unit 13: At the maths class
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2