Đề bài
Bài 1. Tính nhẩm:
2 × 3 = ...... 2 × 5 = ...... 2 × 4 = ...... 2 × 9 = ...... 4 × 1 = ...... 4 × 4 = ...... 4 × 8 = ...... 4 × 9 = ...... | 3 × 6 = ...... 3 × 8 = ...... 3 × 9 = ...... 3 × 5 = ...... 5 × 10 = ...... 4 × 10 = ...... 3 × 10 = ...... 2 × 10 = ...... |
Bài 2. Tính (theo mẫu)
a) 5 × 4 + 7 = ...................
b) 4 × 7 – 9 = ...................
b) 3 × 9 + 5 = ...................
d) 3 × 8 – 15 = .................
e) 2 × 9 + 36 = .................
f) 5 × 5 – 18 = .................
Mẫu: 5 × 4 + 7 = 20 + 7 = 27.
Bài 3. Lớp 2A thảo luận nhóm; mỗi nhóm có bốn bạn, cả lớp gồm 8 nhóm. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số: .......................
Bài 4. Số?
a) 7, 10, 13, ......., ......, ..........
b) 3, 9, 15, .......,.........,..........
Bài 5. Đường gấp khúc dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Nhẩm lại các phép tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, nghĩa là thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 5 × 4 + 7 = 20 + 7 = 27 b) 4 × 7 – 9 = 28 – 9 = 19
c) 3 × 9 + 5 = 27 + 5 = 32 d) 3 × 8 – 15 = 24 – 15 = 9
e) 2 × 9 + 36 = 18 + 36 = 54 f) 5 × 5 – 18 = 25 – 18 = 7
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số học sinh của lớp 2A ta lấy số học sinh của mỗi nhóm nhân với số nhóm.
Cách giải:
Lớp 2A có số học sinh là:
4 × 8 = 32 (học sinh)
Đáp số: 32 học sinh.
Bài 4.
Phương pháp:
a) Đếm thêm 3 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3 đơn vị.
b) Đếm thêm 6 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 6 đơn vị.
Cách giải:
a) 7; 10; 13; 16; 19; 22.
b) 3; 9; 15; 21; 27; 33.
Bài 5.
Phương pháp:
- Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc MNPQ.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ
Cách giải:
Đường gấp khúc MNPQ gồm 3 đoạn thẳng: MN, NP, PQ.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
13 + 12 + 27 = 52 (cm)
Đáp số: 52cm.
Chủ đề 2 Phép cộng phép trừ trong phạm vi 20
Unit 5: Free time activities
Chủ đề: Tự phục vụ bản thân
Chủ đề 6: Trái đất và bầu trời
Chủ đề: Đường đến trường em
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2