Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích nhân với thừa số kia …
b) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia …
Câu 2. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:
Câu 3. Nối hình vẽ đã tô màu \(\dfrac{1}{4}\) hình đó với phân số \(\dfrac{1}{4}\).
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2. Tìm \(x\):
a) \(x\) × 3 = 12 b) 2 × \(x\) = 14 c) \(x\) × 4 = 36
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Có 36 học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Lớp 2A có 36 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi lớp 2A xếp được bao nhiêu hàng ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Số?
Lời giải chi tiết
Phần 1.
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải:
a) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích nhân với thừa số kia (S)
b) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia (Đ)
Câu 2.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 4 để tìm kết quả của mỗi phép chia, sau đó nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Cách giải:
Câu 3.
Phương pháp:
Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm hình đã được tô màu \(\frac{1}{4}\) hình đó.
Cách giải:
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp:
Nhẩm lại các bảng nhân đã học rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Cách giải:
a) \(x\) × 3 = 12
\(x\) = 12 : 3
\(x\) = 4
b) 2 × \(x\) = 14
\(x\) = 14 : 2
\(x\) = 7
c) \(x\) × 4 = 36
\(x\) = 36 : 4
\(x\) = 9
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số học sinh trong mỗi hàng ta lấy số học sinh chia cho số hàng.
Cách giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
36 : 4 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh.
Bài 4.
Phương pháp:
Để tìm số hàng xếp được ta lấy số học sinh chia cho số học sinh có trong mỗi hàng.
Cách giải:
Lớp 2A xếp được số hàng là:
36 : 4 = 9 (hàng)
Đáp số: 9 hàng.
Bài 5.
Phương pháp:
Nhẩm lại các bảng nhân, bảng chia đã học rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Cách giải:
Chủ đề 2. Vì một cuộc sống an toàn
Ôn tập cuối học kì I
Units 1-2 Review
Unit 1: My Toys
Chủ đề: Con người và sức khỏe
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2