Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Một khu đất hình chữ nhật có diện tích \(8670{m^2}\) và chiều rộng 85m. Tính chu vi khu đất đó.
A. 344m B. 374m C. 378m
b) Tìm \(x\), biết: \(348 \times x = 1393740\)
A. \(x = 45\) B. \(x = 405\) C. \(x = 4005\)
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(8050:23 = 35\)
b) \(78234:39 = 2006\)
c) \(2482:218 = 11\)(dư 84)
d) \(7284:231 = 311\)
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) \(23128:236\)
.......................
.......................
.......................
b) \(18375:245\)
.......................
.......................
.......................
c) \(16796:247\)
.......................
.......................
.......................
Bài 2: Tính giá trị biểu thức :
a) \(31980:156 + 3995:47\)
...............................................
...............................................
...............................................
b) \((14515 + 8125:125):324\)
...............................................
...............................................
...............................................
Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 392m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 735m2. Tính diện tích khu đất đó.
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
Bài 4: Một cửa hàng nhận về 27625kg đường để bán, trung bình mỗi ngày bán được 125kg đường. Hỏi cửa hàng bán hết số đường đó trong bao nhiêu ngày?
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
Câu 1:
Phương pháp giải:
a) Tính chiều dài = diện tích : chiều rộng.
Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
b) \(x\) ở vị trí thừa số, muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải :
a) Chiều dài khu đất đó là:
8670 : 85 = 102 (m)
Chu vi khu đất đó là:
(102 + 85) × 2 = 374 (m)
Chọn đáp án B.
b) 348 × \(x\) = 1393740
\(x\) = 1393740 : 348
\(x\) = 4005
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi xác định đúng sai.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 8050 : 23 = 35 \( \Rightarrow \) S
b) 78234 : 39 = 2006 \( \Rightarrow \) Đ
c) 2482 : 218 = 11 (dư 84) \( \Rightarrow \) Đ
d) 7284 : 231 = 311 \( \Rightarrow \) S
II. Tự luận
Bài 1:
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải :
a) \(31980:156 + 3995:47\)
\(\begin{array}{l} = 205 + 85\\ = 290\end{array}\)
b) \((14515 + 8125:125):324\)
\(\begin{array}{l} = \left( {14515 + 65} \right):324\\ = 14580:324\\ = 45\end{array}\)
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Nếu tăng chiều rộng lên 5m thì diện tích tăng thêm là diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 5m và chiều dài bằng chiều dài hình chữ nhật ban đầu, từ đó ta sẽ tìm được chiều dài khu đất.
- Tìm nửa chu vi khu đất = chu vi : 2.
- Tìm chiều rộng khu đất = nửa chu vi – chiều dài.
- Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Quan sát hình vẽ ta thấy diện tích tăng thêm là diện tích phần được tô màu cam.
Chiều dài khu đất là:
735 : 5 = 147 (m)
Nửa chu vi khu đất là:
392 : 2 = 196 (m)
Chiều rộng khu đất là:
196 – 147 = 49 (m)
Diện tích khu đất là:
147 × 49 = 7203 (m2)
Đáp số: 7203m2.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia lấy tổng số đường nhập về chia cho mỗi ngày bán được sẽ tìm được số ngày bán hết.
Cách giải:
Cửa hàng bán hết số đường trong số ngày là:
27625:125 = 221 (ngày).
Đáp số: 221 ngày.
Chủ đề: Quý trọng đồng tiền
Chủ đề 6. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Unit 2: Does he work in a police station?
Review 4
Unit 12: Health
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4