Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Ôn tập chương I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
LG a
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
\(y = - {x^3} + {3 \over 2}{x^2} + 6x - 3\)
Lời giải chi tiết:
+) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
+) Chiều biến thiên:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \)
\(\begin{array}{l}y' = - 3{x^2} + 3x + 6\\y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 3x + 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)
BBT:
Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).
Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;2} \right)\).
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2,{y_{CD}} = 7\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1,{y_{CT}} = - \frac{{13}}{2}\).
+) Đồ thị:
\(\begin{array}{l}y'' = - 6x + 3\\y'' = 0 \Leftrightarrow - 6x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \Rightarrow y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\end{array}\)
Điểm uốn \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{4}} \right)\).
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; - 3} \right)\).
Điểm cực đại \(\left( {2;7} \right)\) và điểm cực tiểu \(\left( { - 1; - \frac{{13}}{2}} \right)\).
LG b
Chứng minh rằng phương trình
\( - {x^3} + {3 \over 2}{x^2} + 6x - 3 = 0\)
Có ba nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm dương nhỏ hơn \({1 \over 2}\).
Lời giải chi tiết:
Quan sát đồ thị của hàm số, dễ dàng thấy rằng phương trình đã cho có ba nghiệm \({x_1},{x_2},{x_3}\) , trong đó \({x_1} < - 1,{x_2} \in \left( { - 1;2} \right)\) và \({x_3} > 2\) .
Hơn nữa, vì \(f(0) = - 3 < 0\) và \(f\left( {{1 \over 2}} \right) = {1 \over 4} > 0\) nên \({x_2} \in \left( {0;{1 \over 2}} \right)\)
Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
CHƯƠNG V. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC
Chương 9. Quần xã sinh vật
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12