Để làm một khung lồng đèn kéo quân hình lăng trụ lục giác ABCDEF.A’B’C’D’E’F’, Bình gắn hai thanh tre A1D1, F1C1 song song với mặt phẳng đáy và cắt nhau tại O1 (Hình 19).
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Xác định giao tuyến của $m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right)$ với các mặt bên của lăng trụ.
2. Phương pháp giải
‒ Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta có 2 cách:
+ Cách 1: Tìm 2 điểm chung phân biệt. Giao tuyến là đường thẳng đi qua hai điểm chung.
+ Cách 2: Tìm 1 điểm chung và 2 đường thẳng song song nằm trên mỗi mặt phẳng. Giao tuyến là đường thẳng đi qua điểm chung và song song với hai đường thẳng đó.
3. Lời giải chi tiết
Gọi $B_1, E_1$ lần lượt là giao điểm của $m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right)$ với $B B^{\prime}, E E^{\prime}$.
Ta có:
$
\left.\begin{array}{l}
A_1 D_1 \|(A B C \mathrm{DEF}) \\
F_1 C_1 \|(A B C \mathrm{DEF}) \\
A_1 D_1, F_1 C_1 \subset m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right)
\end{array}\right\} \Rightarrow m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) || (ABCDEF).
$
Vậy giao tuyến của $m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right)$ với các mặt bên của lăng trụ là:
$
\begin{aligned}
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) \cap\left(A B B^{\prime} A^{\prime}\right)=A_1 B_1 \\
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) \cap\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right)=B_1 C_1 \\
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) \cap\left(C \mathrm{DD}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime}\right)=C_1 D_1 \\
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) \cap\left(D E E^{\prime} D^{\prime}\right)=D_1 E_1 \\
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) \cap\left(E F F^{\prime} E^{\prime}\right)=E_1 F_1 \\
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right) \cap\left(A F F^{\prime} A^{\prime}\right)=A_1 F_1
\end{aligned}
$
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Cho biết $A^{\prime} A_1=6 A A_1$ và $A A^{\prime}=70 \mathrm{~cm}$. Tính $C C_1$ và $C_1 C^{\prime}$.
2. Phương pháp giải
Sử dụng định lí Thalès.
3. Lời giải chi tiết
$A B C D E F . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime} E^{\prime} F^{\prime}$ là hình lăng trụ $\Rightarrow C C^{\prime}=A A^{\prime}=70(\mathrm{~cm})$
$
\begin{aligned}
& A^{\prime} A_1=6 A A_1 \Rightarrow A A_1=\frac{1}{7} A A^{\prime}=10(\mathrm{~cm}) \\
& m p\left(A_1 D_1, F_1 C_1\right)\|(A B C \mathrm{DEF})\|\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} \mathrm{D}^{\prime} \mathrm{E}^{\prime} \mathrm{F}^{\prime}\right) \\
& \Rightarrow \frac{C C_1}{C C^{\prime}}=\frac{A A_1}{A A^{\prime}} \Leftrightarrow C C_1=\frac{C C^{\prime} \cdot A A_1}{A A^{\prime}}=\frac{70.10}{70}=10(\mathrm{~cm}) \\
& \Rightarrow C_1 C^{\prime}=C C^{\prime}-C C_1=70-10=60(\mathrm{~cm})
\end{aligned}
$
Chủ đề 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Unit 6: Preserving our heritage
Review Unit 5
Đề cương ôn tập học kì 2
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11