Phương pháp giải: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100. |
Ví dụ 1: Tìm:
a) 24% của 215 b) 38% của 125m
c) 75% của 150kg d) 125% của 80$\ell $
Giải
a) 24% của 215 là
215 : 100 x 24 = 51,6
b) 38% của 125m là
125 : 100 x 38 = 47,5 (m)
c) 75% của 150kg là
150 : 100 x 75 = 112,5 (kg)
d) 125% của 80$\ell $ là
80 : 100 x 125 = 100 ($\ell $)
Ví dụ 2: Trong vườn có 1200 câu ăn quả. Trong đó số cây vải chiếm 30%, số cây nhãn chiếm 25%, còn lại là cây cam. Tính số cây mỗi loại có trong vườn?
Giải
Số cây vải trong vườn là
1200 : 100 x 30 = 360 (cây)
Số cây nhãn trong vườn là
1200 : 100 x 25 = 300 (cây)
Số cây cam trong vườn là
1200 – (360 + 300) = 540 (cây)
Đáp số: Cây vải: 360 cây
Cây nhãn: 300 cây
Cây cam: 540 cây
Ví dụ 3: Một chiếc bàn là có giá 400 000 đồng được hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc bàn là sau khi giảm là bao nhiêu tiền?
Giải:
Cách 1:
Giá chiếc bàn là sau khi giảm chiếm số phần trăm là:
100% - 15 % = 85 %
Giá chiếc bàn là sau khi giảm là
400 000 : 100 x 85 = 340 000 (đồng)
Đáp số: 340 000 đồng
Cách 2:
Số tiền được hạ giá là
400 000 : 100 x 15 = 60 000 (đồng)
Giá chiếc bàn là sau khi giảm là
400 000 – 60 000 = 340 000 (đồng)
Đáp số: 340 000 đồng
Ví dụ 4: Tổng số công nhân của một xí nghiệp là 2500 người, trong đó 30% là công nhân nam. Hỏi số công nhân nữ hơn số công nhân nam là bao nhiêu người?
Giải
Số công nhân nam là
2500 : 100 x 30 = 750 (công nhân)
Số công nhân nữ là
2500 – 750 = 1750 (công nhân)
Số công nhân nữ hơn số công nhân nam là
1750 – 750 = 1000 (người)
Đáp số: 1000 người
Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình
Chuyên đề 1. Các bài toán về dãy số
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
Bài 6: Kính già, yêu trẻ
Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm