Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương I - Hóa học 11

Đề bài

Câu 1 : Chất nào sau đây dẫn được điện?

A. Dung dịch muối ăn.

B. Dung dịch glucozơ.

C. KCl rắn, khan.

D. NaOH rắn khan.

Câu 2 : Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2. Số chất hòa tan vào trong nước tạo thành chất điện li là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 3 : Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau:

A. Al(OH)3.

B. NaCl.

C. CH3COOH.

D. HClO.

Câu 4 : Muối nào sau đây là muối axit?

A. Na2CO3.

B. CH3COONa.

C. NaClO.

D. NaHSO4.

Câu 5 : Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

A. NaClO và AlCl3.

B. NaOH và KCl.

C. KNO3 và  HCl.

D. Ba(OH)2 và AlCl3.

Câu 6 : Hòa tan muối FeSOvào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion:

A. Fe3+ và SO42-.

B. Fe3+ và S2-.

C. Fe2+  và SO42-.

D. Fe2+  và S2-.

Câu 7 : Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:

A. quỳ tím.

B. dd NaOH.

C. HCl.

D. dd AgNO3.

Câu 8 : Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là:

A. 2

B. 1

C. 13

D. 12

Câu 9 : Dung dịch nào sau đây có giá trị pH > 7?

A. NaNO2.

B. NaCl.

C. NaHSO4.

D. Fe(NO3)3.

Câu 10 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:

A. KCl.

B. CH3COOK.

C. CH3COOH.

D. HCl.

Câu 11 : Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12 : Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không đổi.

D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 13 : Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH

A. CaCl2.

B. CH3COONa.

C. NaCl.

D. NH4Cl.

Câu 14 : Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:

A. 0,45 mol Fe2(SO4)3.

B. 0,225 mol Fe3+.

C. 0,15 mol Fe2(SO4)3.

D. 0,9 mol Fe3+.

Câu 15 : Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):

A. [H+] = 0,25M.

B. [H+] = 0,05M.

C. [H+] = 0,1M.

D. [H+] = 0,5M.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 

 

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN 

1.A

2.B

3.B

4.D

5.D

6.C

7.D

 

8.D

9.A

10.C

11.D

12.A

13.D

14.C

15.D

Câu 1

Dung dịch NaCl có các ion Na+ và Cl- chuyển động tự do nên có khả năng dẫn điện.

Đáp án A

Câu 2

Các chất thỏa mãn: SO2, Ca(HCO3)2 ; H2SO4 ; NaClO ; Mg(OH)2 (phần hòa tan). 

Vậy có 5 chất thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 3

NaCl là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion.

Đáp án B

Câu 4

Phân tử NaHSO4 có chứa nguyên tử H và có khả năng phân li ra H+:

 \(\begin{array}{l}NaHS{O_4} \to Na + HS{O_4}^ - \\HS{O_4}^ -  \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + S{O_4}^{2 - }\end{array}\)

Đáp án D

Câu 5

Ba(OH)2 và AlClkhông thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì chúng phản ứng với nhau:

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

Đáp án D

Câu 6

FeSO4 là chất điện li mạnh, khi tan vào trong nước điện li hoàn toàn thành các ion:

FeSO4 → Fe2+ + SO42-

Đáp án C

Câu 7

Để phân biệt 3 muối trên ta dùng AgNO3:

- Thu được kết tủa trắng → NaCl:

PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ trắng

- Thu được kết tủa vàng → Na3PO4

PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4 ↓ vàng

- Không hiện tượng → NaNO3

Đáp án D

Câu 8

NaOH là chất điện li mạnh => [OH-] = CM NaOH = 0,01M

=> pOH = -log[OH-] = -log(0,01) = 2

=> pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12

Đáp án D

Câu 9

Phương pháp: - Dung dịch có MT kiềm có pH > 7.

- Cách xác định MT của một dung dịch muối: 

+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazo yếu => MT axit (pH < 7)

+ Muối tạo bởi axit yếu và bazo manh => MT kiềm (pH > 7)

+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazo manh => MT trung tính (pH = 7)

Hướng dẫn giải: NaNO2 là muối tạo bởi bazo mạnh (NaOH) và axit yếu (HNO2)

=> Thủy phân trong nước tạo môi trường kiềm (pH > 7)

Đáp án A

Câu 10

CH3COOH là chất điện li yếu.

KCl, CH3COOK, HCl là chất điện ly mạnh phân li hoàn toàn.

Đáp án C

Câu 11

- Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch muối:

+ Quỳ chuyển xanh => Na2CO3

+ Quỳ không đổi màu => Na2SO4 ; NaNO3 ; BaCl2

- Cho Na2CO3 lần lượt vào 3 dung dịch chưa nhận biết được:

+ Xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2

+ Không hiện tượng => Na2SO4 ; NaNO3

- Thêm BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch ở nhóm không kết tủa

+ Xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4

+ Không hiện tượng => NaNO3

Như vậy dùng quỳ tím ta có thể nhận biết được cả 4 chất.

Đáp án D

Câu 12

Ta có cân bằng: CH3COOH  CH3COO- + H+

Khi thêm NaOH tức là thêm OH- sẽ có phản ứng: H+ + OH- → H2O

Như vậy lượng H+ sẽ bị trung hòa khiến cho nồng độ H+ giảm => CB chuyển dịch theo chiều thuận

=> Độ điện li của CH3COOH tăng

Đáp án A

Câu 13

NH4Cl là muối tạo bởi bazo yếu (NH3) và axit mạnh (HCl)

=> Thủy phân trong nước tạo môi trường axit (pH<7)

Đáp án D

Câu 14

            Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-

(Mol)        0,15  ←   0,3  ←   0,45

Đáp án C

Câu 15

Do H2SO4 là chất điện li hoàn toàn nên phương trình điện li là:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,25M → 0,5M

Đáp án D

 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved