Đề bài
Câu 1 : Chất nào sau đây dẫn được điện?
A. Dung dịch muối ăn.
B. Dung dịch glucozơ.
C. KCl rắn, khan.
D. NaOH rắn khan.
Câu 2 : Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2. Số chất hòa tan vào trong nước tạo thành chất điện li là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 3 : Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau:
A. Al(OH)3.
B. NaCl.
C. CH3COOH.
D. HClO.
Câu 4 : Muối nào sau đây là muối axit?
A. Na2CO3.
B. CH3COONa.
C. NaClO.
D. NaHSO4.
Câu 5 : Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
A. NaClO và AlCl3.
B. NaOH và KCl.
C. KNO3 và HCl.
D. Ba(OH)2 và AlCl3.
Câu 6 : Hòa tan muối FeSO4 vào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion:
A. Fe3+ và SO42-.
B. Fe3+ và S2-.
C. Fe2+ và SO42-.
D. Fe2+ và S2-.
Câu 7 : Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:
A. quỳ tím.
B. dd NaOH.
C. HCl.
D. dd AgNO3.
Câu 8 : Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là:
A. 2
B. 1
C. 13
D. 12
Câu 9 : Dung dịch nào sau đây có giá trị pH > 7?
A. NaNO2.
B. NaCl.
C. NaHSO4.
D. Fe(NO3)3.
Câu 10 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
A. KCl.
B. CH3COOK.
C. CH3COOH.
D. HCl.
Câu 11 : Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12 : Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.
Câu 13 : Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH
A. CaCl2.
B. CH3COONa.
C. NaCl.
D. NH4Cl.
Câu 14 : Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:
A. 0,45 mol Fe2(SO4)3.
B. 0,225 mol Fe3+.
C. 0,15 mol Fe2(SO4)3.
D. 0,9 mol Fe3+.
Câu 15 : Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):
A. [H+] = 0,25M.
B. [H+] = 0,05M.
C. [H+] = 0,1M.
D. [H+] = 0,5M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN
1.A | 2.B | 3.B | 4.D | 5.D | 6.C | 7.D |
|
8.D | 9.A | 10.C | 11.D | 12.A | 13.D | 14.C | 15.D |
Câu 1
Dung dịch NaCl có các ion Na+ và Cl- chuyển động tự do nên có khả năng dẫn điện.
Đáp án A
Câu 2
Các chất thỏa mãn: SO2, Ca(HCO3)2 ; H2SO4 ; NaClO ; Mg(OH)2 (phần hòa tan).
Vậy có 5 chất thỏa mãn.
Đáp án B
Câu 3
NaCl là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion.
Đáp án B
Câu 4
Phân tử NaHSO4 có chứa nguyên tử H và có khả năng phân li ra H+:
\(\begin{array}{l}NaHS{O_4} \to Na + HS{O_4}^ - \\HS{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + S{O_4}^{2 - }\end{array}\)
Đáp án D
Câu 5
Ba(OH)2 và AlCl3 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì chúng phản ứng với nhau:
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
Đáp án D
Câu 6
FeSO4 là chất điện li mạnh, khi tan vào trong nước điện li hoàn toàn thành các ion:
FeSO4 → Fe2+ + SO42-
Đáp án C
Câu 7
Để phân biệt 3 muối trên ta dùng AgNO3:
- Thu được kết tủa trắng → NaCl:
PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ trắng
- Thu được kết tủa vàng → Na3PO4
PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4 ↓ vàng
- Không hiện tượng → NaNO3
Đáp án D
Câu 8
NaOH là chất điện li mạnh => [OH-] = CM NaOH = 0,01M
=> pOH = -log[OH-] = -log(0,01) = 2
=> pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12
Đáp án D
Câu 9
Phương pháp: - Dung dịch có MT kiềm có pH > 7.
- Cách xác định MT của một dung dịch muối:
+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazo yếu => MT axit (pH < 7)
+ Muối tạo bởi axit yếu và bazo manh => MT kiềm (pH > 7)
+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazo manh => MT trung tính (pH = 7)
Hướng dẫn giải: NaNO2 là muối tạo bởi bazo mạnh (NaOH) và axit yếu (HNO2)
=> Thủy phân trong nước tạo môi trường kiềm (pH > 7)
Đáp án A
Câu 10
CH3COOH là chất điện li yếu.
KCl, CH3COOK, HCl là chất điện ly mạnh phân li hoàn toàn.
Đáp án C
Câu 11
- Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch muối:
+ Quỳ chuyển xanh => Na2CO3
+ Quỳ không đổi màu => Na2SO4 ; NaNO3 ; BaCl2
- Cho Na2CO3 lần lượt vào 3 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2
+ Không hiện tượng => Na2SO4 ; NaNO3
- Thêm BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch ở nhóm không kết tủa
+ Xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4
+ Không hiện tượng => NaNO3
Như vậy dùng quỳ tím ta có thể nhận biết được cả 4 chất.
Đáp án D
Câu 12
Ta có cân bằng: CH3COOH CH3COO- + H+
Khi thêm NaOH tức là thêm OH- sẽ có phản ứng: H+ + OH- → H2O
Như vậy lượng H+ sẽ bị trung hòa khiến cho nồng độ H+ giảm => CB chuyển dịch theo chiều thuận
=> Độ điện li của CH3COOH tăng
Đáp án A
Câu 13
NH4Cl là muối tạo bởi bazo yếu (NH3) và axit mạnh (HCl)
=> Thủy phân trong nước tạo môi trường axit (pH<7)
Đáp án D
Câu 14
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
(Mol) 0,15 ← 0,3 ← 0,45
Đáp án C
Câu 15
Do H2SO4 là chất điện li hoàn toàn nên phương trình điện li là:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,25M → 0,5M
Đáp án D
Chủ đề 3: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Chương II. Công nghệ giống vật nuôi
Unit 6: World Heritages
Unit 4: Home
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11