Đề bài
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic thì thu được 4,48 lít CO2 ở \(0^\circ C\) và 2atm. Khối lượng của ancol etylic là bao nhiêu?
Câu 2. Khi làm bay hơi 15 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 8 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của ancol trên.
Câu 3. Một ancol đơn chức Y chứa 60% khối lượng cacbon trong phân tử. Hãy xác định công thức phân tử của Y?
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{pV}}{{RT}} = \dfrac{{2 \times 4,48}}{{0,082 \times 273}} \)\(\,= 0,4\left( {mol} \right)\)
\(\begin{array}{l}2C{H_3}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 4{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ \;\;a }} \to {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, a }}\left( {mol} \right)\\{C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right)\\{\rm{ \;\;b }} \to {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 2b }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + 2b = 0,4\\32a + 46b = 11\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Vậy \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1 \times 46 = 4,6\left( {gam} \right).\)
Câu 2.
Gọi công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH
Theo đề bài, ta có: \({n_{{O_2}}} = {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \dfrac{{{m_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}}}}{{{M_{_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}}}}}\\ \Rightarrow {M_{_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}}} = \dfrac{{32}}{8} \times 15 = 60\\ \Leftrightarrow 14n + 18 = 60 \Rightarrow n = 3\end{array}\)
Vậy công thức phân tử là: C3H7O.
Câu 3.
Gọi công thức phân tử của Y có dạng: CxHyO
Theo đề bài, ta có:
\(\% {m_C} = \dfrac{{12x}}{{14x + y + 16}} \times 100 = 60\% \)
\(\Rightarrow y = 8x - 16\)
Áp dụng điều kiện ràng buộc:
\(0 < y \le 2x + 2 \)
\(\Leftrightarrow 0 < 8x - 16 \le 2x + 2\)
Duy nhất: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 8\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \) Công thức phân tử của (Y): C3H8O.
Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
CHƯƠNG II: NHÓM NITƠ
Chủ đề 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Chủ đề 4: Kĩ thuật bỏ nhỏ
Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11