Đề bài
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. O: 16 đvC
B. Fe: 56 đvC.
C. S: 32 đvC
D. P: 31 đvC.
Câu 2. Cho công thức hoá học sau Al2(SO4)3. Phân tử có tổng số nguyên tử là
A.15 nguyên tử.
B. 5 nguyên tử.
C. 17 nguyên tử.
D. 10 nguyên tử
Câu 3. Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc.
B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất.
D. Đốt
Câu 4. Trong các công thức hoá học sau : O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P.
Số đơn chất là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 6.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố A nặng hơn nguyên tử của nguyên tố B 9 lần, nguyên tử của nguyên tố B nhẹ bằng \({3 \over {10}}\) nguyên tử của nguyên tố C, nguyên tử của nguyên tố C bằng một nửa nguyên tử brom. Vậy A, B, C là những nguyên tố nào sau đây?
A. Mg, N, C.
B. Ag, C, Ca.
C. Pb, Zn, Ca.
D. O, Fe, C.
Câu 6. Công thức hoá học của các oxit do kim loại Fe(III), Pb(IV), Ca(II) lần lượt là
A. FeO, PbO2, CaO.
B. Fe2O3, PbO, CaO.
C. Fe2O3, PbO, Ca2O.
D. Fe2O3, PbO2, CaO.
Phần tự luận (7 điểm)
Nguyên tử của nguyên tố A có 12 proton, có 2 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử này nặng bằng 3/2 nguyên tử oxi.
a) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A.
b) Tính nguyên tử khối của A.
c) Hạt nhân nguyên tử A có bao nhiêu nơtron?
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điếm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. C
Biết khối lượng nguyên tử (gam), tìm nguyên tử khối:
1 đvC có khối lượng là
\(1,{9923.10^{ - 23}}\dfrac{1}{{12}} = 0,{166.10^{ - 23}}(g)\)
Suy ra nguyên tử khối là:
\(5,{312.10^{ - 23}}.\dfrac{1}{{0,{{166.10}^{ - 23}}}} = 32(đvc).\)
Câu 2. C
Trong 1 phân tử Al2(SO4)3 có chứa 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
=> Tổng số nguyên tử có trong phân tử là: 2 + 3 + 12 = 17 nguyên tử
Câu 3. C
Do nhiệt độ sôi của nước và rượu khác nhau, nên để thu được rượu tinh khiết ta có thể dùng biện pháp chưng cất
Câu 4. C
Đơn chất là những chất được tạo nên bởi 1 nguyên tố hóa học.
Những đơn chất là: O2, N2, Al, H2, P.
Câu 5. B
Để làm được câu hỏi này, ta cần ghi nhớ nguyên tử khối của nguyên tố và dựa vào đáp án để xét.
Nguyên tử khối của C = 12
Nguyên tử khối của Ag = 108 = 12 . 9
Nguyên tử khối của C = 40 = 10/3 . 12 = 10/3 nguyên tử khối của C
Câu 6. D
Chỉ cần viết công thức hoá học của các hợp chất theo qui tắc đường chéo, nghĩa là hoá trị của nguyên tố A là chỉ số của nguyên tố B hay nhóm nguyên tử B, và hoá trị của B là chỉ số của A (các chỉ số là số tối giản nhất)
Phần tự luận
a) (3 điểm). Nguyên tử A có \(p = 12\) có 3 lớp electron lớp 1 có 2 (e), lớp 2 có 8 (e), lớp 3 có 2 (e). Từ đây vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử cúa A.
b) (2 điểm). Nguyên tử khối của A là: \( \dfrac{16} { 2}.3 = 24.\) đvC
c) (2 điểm). Hạt nhân nguyên tử A có số nơtron là: \(24 - 12 =12.\)
Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi
Phần Địa lí
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 5
Bài 7. Phòng, chống bạo lực gia đình
Chủ đề II. Một số hợp chất thông dụng