Đề bài
Câu 1 (3 điểm): Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất: Cu(OH)2, Fe(OH)3, H2SO3.
Câu 2 (3 điểm): Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Câu 3 (4 điểm): Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O =16).
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
\(Cu{{(OH)}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CuO+{{H}_{2}}O\)
\(2Fe{{(OH)}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+3{{H}_{2}}O\)
\({{H}_{2}}S{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{H}_{2}}O+S{{O}_{2}}\)
Câu 2:
Để pha chế dung dịch Ca(OH)2 người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 do ít tan, nên phải lọc bỏ chất không tan.
Câu 3:
Na2O + H2O \(\to\) 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu: \({{500} \over {100}}.10 = 50gam\)
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na2O: \({{31} \over {62}}.80 = 40gam\)
Khối lượng NaOH sau cùng: 50 + 40 = 90 gam.
Khối lượng dung dịch: 31 + 500 = 531 gam.
C% dung dịch NaOH là \({{90} \over {531}}.100\% = 16,95\% .\)
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9
CHƯƠNG 4. HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
CHƯƠNG III. ADN VÀ GEN
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng