Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Trong mỗi chu kì, tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
A. 0,1 giây và 0,7 giây
B. 0.3 giây và 0,5 giây
C. 0,4 giây và 0,4 giây
D. 0,7 giây và 0,1 giây
Câu 2. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào có Hb kết hợp khá chặt, khó phân tách?
A. Hb + O2 → HbO2
B. Hb + CO2 → HbCO2
C. Hb + CO → HbCO
D. Câu A và B đúng.
Câu 3.. Máu mang ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?
A. Tâm nhĩ phải B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ trái D. Tâm thất trái
Câu 4. Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu từ tâm thất phải lên phổi?
A. Động mạch phổi B. Tĩnh mạch phổi
C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chu
Câu 5. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú thể hiện chủ yếu ở những điểm nào?
A. Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.
B. Cột sống và lồng ngực
C. Hộp sọ và cách dính hộp sọ vào cột sồng.
D. Cả A. B và C đều đúng.
Câu 6. Tiểu cầu giảm khi:
A. Bị chảy máu
B. Bị dị ứng
C. Bị bệnh thiểu máu ác tính
D. Hai câu A và B đúng.
Câu 7. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có dạng hình sọi ?
A.Tế bào trứng B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào xương D. Tế bào cơ.
Câu 8. Bao miêlin nằm ở bộ phận nào của noron?
A. Thân nơron B. Sợi nhánh
C. Sợi trục D. Nhân
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Miễn dịch là gì? Thể nào là miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo? Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loai bệnh nào?
Câu 2. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Phân biệt hồng cầu và bạch cầu?
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
B | C | D | A | D | C | D | C |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1.
* Miễn dịch:
Là khả năng của cơ thể không mắc một số bệnh nào đó
* Miễn dịch tự nhiên:
- Miễn dịch bẩm sinh:
+ Là khả năng cơ thể không mắc một số bệnh ngay từ lúc vừa mới sinh ra.
+ Do bạch cầu có khả năng diệt vi khuẩn và cơ thể có sẵn chất kháng độc chống vi khuẩn.
- Miễn dịch tập nhiễm:
+ Sau khi đã mắc bệnh một lần thì có thế có khả năng không mắc lại bệnh đó nữa.
+ Do chất kháng độc còn tồn tại từ lần trước trong cơ thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh nên người không bị bệnh hoặc chỉ bệnh nhẹ
Ví dụ. bệnh thương hàn, đậu mùa, sởi….
* Miễn dịch nhân tạo: là khả năng miễn dịch của cơ thể do con người tạo ra bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.
Có 2 loại là:
- Miễn dịch chủ động: khi tiêm vào cơ thể các vi khuẩn đà được làm yếu hoặc chết thì bạch cầu sẽ tạo ra chất kháng độc dự trữ (kháng thể) chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh. Tiêm chủng có tính phòng bệnh.
Miễn dịch thụ động được tạo thành vài giờ sau khi tiêm nhưng chi giữ được tác dụng khoảng vài tuần lễ. Huyết thanh có tính chữa bệnh.
* Nguời ta thường tiêm phòng cho trẻ em 6 loại bệnh: lao, BH-HG-UV, bại liệt, viêm gan B, uốn ván, sởi.
Câu 2.
* Máu gồm những thành phần cấu tạo:
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%).
- Các tế bào máu gồm: hồng cầu. bạch cầu, tiều cầu.
*Phân biệt hồng cầu và bạch cầu:
Hồng cầu:
- Đặc điểm: màu hồng, hình đĩa, lõm hai mặt, không có nhân.
- Chức năng: vận chuyên O2 và CO2
Bạch cầu:
- Đặc điểm: trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
- Chức năng: bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên, phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm bệnh.
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
Chủ đề I. Phản ứng hóa học
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á