Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4,5 điểm)
Câu 1. Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương rồi điền vào phần trả lời bằng cách ghép chữ (a, b, c..) với số (1, 2,3...) sao cho phù hợp.
Các phần của xương | Trả lời | Chức năng |
1. Sụn đầu xương 2. Sụn tăng trưởng 3. Mô xương xốp 4. Mô xương cứng 5. Tuỷ xương | 1…………… 2……………. 3……………. 4……………. 5…………….. | a. Sinh hồng cầu ở trẻ em, chứa mỡ ở người già b. Phân tán lực, tạo ô chứa tuỷ c. Xương lớn lên về bề ngang d. Giảm ma sát trong khớp e. Chịu lực g. Xương dài ra |
|
Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Loại tế bào máu có số lượng nhiều nhất là:
A. Hồng cầu B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu D. Bạch cầu và tiểu cầu
2. Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?
A. Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài.
B. Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi. sợi trục chi gồm một sợi
C. Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có
D. Xung thẩn kinh bao giờ cùng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân ra sợi trục.
3. Lọai tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyểnO2 và CO2 là:
A. Bạch cầu. B. Hồng cầu.
C. Tiểu cầu. D. Câu B và C
4. Khả năng người nào đà từng một lần bị bệnh nhiễm khuân nào đó, sau lần đó không mắc lại bệnh đó nữa gọi là:
A. Miễn dịch bẩm sinh.
B. Miễn dịch chủ động
C. Miền dịch tập nhiễm.
D. Miễn dịch bị động.
II. TỰ LUẬN: (5,5 điểm)
Câu 1.
a. Môi trường trong cơ thể người bao gồm những chất gì? Vai trò của môi trường này?
b. nêu các thành phần và chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.
Câu 2. Giải thích sự phát triển của xương trong cơ thể người?
Lời giải chi tiết
l. TRẮC NGHIỆM: (4,5 điểm)
Câu 1.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
d | g | b | e | a |
Câu 2.
1 | 2 | 3 | 4 |
A | A | B | C |
II. TỰ LUẬN: (5,5 điểm)
Câu 1. a. Môi trường trong cơ thể - vai trò:
- Môi trường trong cơ thể người gồm: máu, nước mô, bạch huyết.
- Vai trò của môi trường trong:
Giúp các tế bào của cơ thề thực hiện sự trao đổi chất dinh dưỡng, O2 CO2, chất thải với môi trường trong.
b. Các thành phần và chức năng của máu, nước mô, bạch huyết:
*Máu là loại mô liên kết lỏng, màu đỏ, gồm có:
Huyết tương chiếm 55% thể tích máu:
- Gồm: 90% nước, 10% các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác, muối khoáng, chất thải...
- Chức năng:
+ Duy trì máu ở trạng thải lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch:
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmôn, chất thải, v.v....
Các tế bào máu chiếm 45% thể tích máu gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Chức năng của máu:
+ Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng đến tế bào và mang CO2 chất độc thải ra ngoài.
+ Điều hòa nhiệt độ, bảo vệ cơ thể.
+ Điều hòa, liên lạc các cơ quan bằng CO2 đường thể dịch.
Nước mô và bạch huyết:
- Nước mô: Khoảng 20 lít, do huyết tương của máu sinh ra: thấm qua thành mao mạch len giữa các tế bào.Thành phần gồm: nước, protein, gluxit, lipit, muối, chất thải.
- Hệ bạch huyết: là hệ thống mạch đặc biệt, trong có chứa nước mô.
Câu 2. Giải thích sự phát triển của xương trong cơ thể.
* Xương phát triển về bề ngang:
Xương phát triển về bề ngang là nhờ các tế bào trong lớp màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương.
* Xương phát triển về bề dài:
Xương dài ra nhừ 2 đĩa sụn tăng trưởng nằm tiếp giáp giữa đầu xương và thân xương.
Ở tuổi thiểu niên, xựơng phát triển nhanh. Đến 18-20 tuổi (ở nữ) và 20 - 25 tuổi (ờ nam), xương phát triển chậm lại. Ở người trưởng thành, sụn tăng trưởng hoá thành xương và không còn khá năng giúp xương dài ra được nữa. do đó người không cao thêm.Ở người già, xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất hữu cơ (cốt giao) trong xương giảm; vì vậy xương trở nên xốp và giòn, dễ gãy. Sự phục hồi xương gãy ở người già cũng diễn ra rât chậm.
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 8
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 8
Tải 30 đề thi học kì 2 - Hóa học 8
Chủ đề VIII. Sinh vật và môi trường