Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1
Đề bài
Bài 1. Tính đường cao của tam giác vuông biết hai cạnh góc vuông là 6 cm và 8 cm.
Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của CD.
Chứng minh rằng: \({S_{MBN{\rm{D}}}} = {1 \over 2}{S_{ABCD}}.\)
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh AICJ là hình bình hành.
b) Biết diện tích hình bình hành ABCD bằng \(48c{m^2}\) . Tính diện tích AICJ.
c) Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AJ, CJ với BD.
Chứng minh rằng BD = 3DE.
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng định lý Py-ta-go
và \({S_{ABC}} = {1 \over 2}BC.AH = {1 \over 2}AB.AC\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)
\( = {6^2} + {8^2}\) (định lý Py – ta – go)
\( \Rightarrow BC = \sqrt {36 + 64} = \sqrt {100} = 10\left( {cm} \right)\)
\({S_{ABC}} = {1 \over 2}BC.AH = {1 \over 2}AB.AC\)
\( \Rightarrow BC.AH = AB.AC\)
\(\Rightarrow AH = \dfrac{AB.AC}{10} = 6,8\left( {cm} \right)\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Nối B với D, chứng minh các tam giác có đáy bằng nhau và chung chiều cao nên diện tích bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Nối đường chéo BD, \(\Delta BCD\) có BN là trung tuyến nên \({S_1} = {S_2}\) (đáy bằng nhau, chung đường cao)
Tương tự: \({S_3} = {S_4}\)
\( \Rightarrow {S_2} + {S_3} = {S_1} + {S_4} = {1 \over 2}{S_{ABCD}}.\)
Hay \({S_{MBND}} = {1 \over 2}{S_{ABCD}}.\)
LG bài 3
Phương pháp giải:
Sử dụng:
a.Tứ giác có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
b. Nối đường chéo AC và chỉ ra các tam giác có diện tích bằng nhau
c.Đường trung bình của tam giác
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(AB// CJ\) và AI = CJ nên AICJ là hình bình hành.
b) Ta nối đường chéo AC ta có:
\({S_{ADJ}} = {S_{ACJ}} = {S_{ACI}} = {S_{BCI}}\) do đó
\({S_{ACJ}} + {S_{ACI}} = {S_{ADJ}} + {S_{BCI}} = {1 \over 2}{S_{ABCD}}\)
Hay \({S_{AICJ}} = {1 \over 2}{S_{ABCD}} = 24c{m^2}\).
c) Ta có \(IF//AE\) và I là trung điểm của AB (gt) nên IF là đường trung bình của \(\Delta ABE\) nên F là trung điểm của EB hay FE = FB.
Tương tự ta có E là trung điểm của DF nên FD = EF.
Vậy DE = EF = FB hay BD = 3DE.
Chú ý: Các bạn có thể giải câu c) bài 3 bằng cách khác: ta có E, F là trọng tâm các tam giác ACD và ABC.
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
Bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8