Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số 85 được đọc là:
A. Tám lăm
B. Tám mươi năm
C. Năm mươi tám
D. Tám mươi lăm
Câu 2. Số lẻ liền trước số 63 là:
A. 61 B. 62
C. 64 D. 65
Câu 3. x – 33 = 38. Giá trị của x là:
A. 7 B. 61
C. 71 D. 72
Câu 4. Thùng thứ nhất đựng 52 $\ell $ nước. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 $\ell $ nước. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước?
A. 61 lít B. 42 lít
C. 33 lít D. 43 lít
Câu 5. Số hình tứ giác trong hình vẽ bên là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 17 …... 80 – 12 – 15 là
A. > B. <
C. = D. Không xác định được
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 66 – 39
b) 42 – 26
c) 55 + 37
d) 63 – 18
Câu 2. Tìm x:
a) 27 + x = 83
b) x – 29 = 65
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. B | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 66 – 39
b) 42 – 26
c) 55 + 37
d) 63 – 18
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2.
Tìm x:
a) 27 + x = 83
b) x – 29 = 65
Phương pháp giải
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết
a) 27 + x = 83
x = 83 – 27
x = 56
b) x – 29 = 65
x = 65 + 29
x = 94
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 92 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải
Số kg bán trong buổi chiều = Số kg bán trong buổi sáng – 24 kg
Lời giải chi tiết
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là
92 – 24 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg gạo
Câu 4. Cho đường gấp khúc ABCDE dài 95 cm như hình vẽ. Biết AB = BC = DE, độ dài đoạn thẳng AB = 2 dm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải
Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đường gấp khúc ABCDE trừ đi độ dài các đoạn thẳng AB, BC, DE.
Lời giải chi tiết
Độ dài đoạn thẳng AB = BC = DE = 2 dm = 20 cm
Ta có độ dài đường gấp khúc ABCDE = AB + BC + CD + DE
Nên độ dài đoạn thẳng CD là 95 – 20 – 20 – 20 = 35 cm
Bài tập cuối tuần 6
Đề thi học kì 2
Chương 3. Phép nhân, phép chia
Chủ đề. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Chủ đề 1. Trường tiểu học
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2