Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép nhân 303 x 3 là:
A. 990 B. 306
C. 909 D. 609
Câu 2. 2 là số dư của phép chia:
A. 65 : 3 B. 409 : 4
C. 883 : 8 D. 508 : 5
Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 + 55 : 5 là:
A. 101 B. 461
C. 460 D. 455
Câu 4. Nhà Hoa có 86 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{2}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?
A. 2 con gà
B. 40 con gà
C. 43 con gà
D. 30 con gà
Câu 5. Cạnh nhà Nam có một cái hồ dạng hình chữ nhật có chiều dài 140 m và chiều rộng 70 m. Mỗi buổi chiều, Nam đều chạy thể dục 2 vòng quanh hồ đó. Vậy quãng đường Nam chạy mỗi buổi chiều là:
A. 420 m
B. 500 m
C. 210 m
D. 840 m
Câu 6. Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại. Xe ô tô to chở được 45 học sinh, mỗi xe ô tô nhỏ chở được 30 học sinh. Vậy số học sinh của khối 3 đi dã ngoại là:
A. 165 học sinh
B. 120 học sinh
C. 135 học sinh
D. 105 học sinh
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 231 x 3
b) 489 : 4
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 518 + 505 : 5 = …………....
= ……………
b) 840 : 4 x 3 = ……………..
= ……………..
Câu 3. Điền vào chỗ trống:
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.
b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.
c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.
Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. A | 3. B | 4. C | 5. D | 6. A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 231 x 3
b) 489 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2.
a) 518 + 505 : 5 = …………....
= ……………
b) 840 : 4 x 3 = ……………..
= ……………..
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 518 + 505 : 5 = 518 + 101
= 619
b) 840 : 4 x 3 = 210 x 3
= 630
Câu 3.
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.
b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.
c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.
Phương pháp giải
Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó.
Lời giải chi tiết
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là
(45 + 30) x 2 = 150 (cm)
Chu vi của hình tam giác ADE là
30 + 30 + 40 = 100 (cm)
Độ dài cạnh EC là
30 + 45 = 75 (cm)
Chu vi của hình tứ giác ABCE là
45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm)
Ta điền như sau:
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm.
b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm.
c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm.
Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?
Phương pháp giải
- Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3
- Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được
Lời giải chi tiết
Số bánh ngày hôm nay bán được là
309 : 3 = 103 (cái bánh)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là
309 + 103 = 412 (cái bánh)
Đáp số: 412 cái bánh
Review 1
Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh diều
Chủ đề 3: Vui đến trường
Chủ đề 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh diều
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3