Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 540 đi 6 lần ta được:
A. 85 B. 90
C. 534 D. 95
Câu 2. 3 là số dư của phép chia:
A. 86 : 4 B. 247 : 2
C. 695 : 3 D. 508 : 5
Câu 3. Hình đã khoanh vào $\frac{1}{6}$ số quả dâu tây là:
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 86 m và chiều rộng là 18 m. Chiều dài của mảnh vườn đó là:
A. 25 m B. 68 m
C. 43 m D. 34 m
Câu 5. Hai chị em Mai và Nam giúp bố mẹ thu hoạch bưởi. Nam hái được 32 quả bưởi. Mai hái được số quả bưởi gấp 3 lần số bưởi của Nam hái. Vậy cả hai chị em hái được:
A. 96 quả bưởi B. 35 quả bưởi
C. 116 quả bưởi D. 128 quả bưởi
Câu 6. Hình vẽ có:
A. 3 hình tam giác và 1 hình tứ giác
B. 3 hình tam giác và 2 hình tứ giác
C. 4 hình tam giác và 1 hình tứ giác
D. 4 hình tam giác và 2 hình tứ giác
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 112 x 4
b) 965 : 3
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 101 x (9 : 3) = ………………...
= …………………..
b) 476 – 86 : 2 = ………………….
= …………………
Câu 3. >, <, = ?
Câu 4. Chị Lan thu hoạch được 138 bông hoa hồng, chị Mai thu hoạch được 182 bông hoa hồng. Hai chị xếp đều tất cả số hoa đó vào 8 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa?
Câu 5. Một xưởng may dùng 308 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân hết 3 mét vải. Hỏi có thể may được nhiểu nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân và còn thừa mấy mét vải?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. D | 3. C | 4. A | 5. D | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 112 x 4 b) 965 : 3
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 101 x (9 : 3) = ………………...
= …………………..
b) 476 – 86 : 2 = ………………….
= …………………
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 101 x (9 : 3) = 101 x 3
= 303
b) 476 – 86 : 2 = 476 – 43
= 433
Câu 3. >, <, = ?
Phương pháp giải
- Thực hiện tính giá trị ở mỗi vế
- Áp dụng cách so sánh: 1 dm = 100 mm ; 1 kg = 1 000g
Lời giải chi tiết
a) Ta có 100 mm x 8 = 800 mm
54 dm : 6 = 9 dm = 900 mm
Mà 800 mm < 900 mm
Vậy 100 mm x 8 < 54 cm : 6
b) Đổi 1 kg = 1 000g
332 g x 3 = 996 g < 1000g
Vậy 1 kg > 332 g x 3
Câu 4. Chị Lan thu hoạch được 138 bông hoa hồng, chị Mai thu hoạch được 182 bông hoa hồng. Hai chị xếp đều tất cả số hoa đó vào 8 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải
- Tìm tổng số bông hoa chị Lan và Mai thu hoạch được
- Số bông hoa ở mỗi bó = tổng số bông hoa : 8
Lời giải chi tiết
Hai chị Lan và Mai thu hoạch được số bông hoa là
138 + 182 = 320 (bông hoa)
Mỗi bó có số bông hoa là
320 : 8 = 40 (bông hoa)
Đáp số: 40 bông hoa hồng
Câu 5. Một xưởng may dùng 308 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân hết 3 mét vải. Hỏi có thể may được nhiểu nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân và còn thừa mấy mét vải?
Phương pháp giải
Thực hiện phép chia 308 : 3 để trả lời câu hỏi của bài toán
Lời giải chi tiết
Ta có 308 : 3 = 102 (dư 2)
Vậy có thể may được nhiều nhất 102 bộ quần áo công nhân và còn dư 2 mét vải.
Tiếng Việt 3 tập 1 - Cánh diều
Bài tập cuối tuần 8
Unit 5: There are five rooms in my house.
Unit 9. Colours
Bài tập cuối tuần 11
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3