Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1:  Kết quả của phép tính 276 + 62 – 38 bằng:

     A. 338                                B. 262                                C. 238                                D. 300

Câu 2: Chữ số 8 trong số 968572 có giá trị bằng

     A. 8 đơn vị                         B. 8000 đơn vị                   C. 8572 đơn vị                   D. 968 đơn vị

Câu 3: Số đối của số 2021 là:

     A. 2021                              B. -2021                             C. 0                                    D. –(-2021)

Câu 4: Tập hợp được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

     A.                          B.           C.                                          D.

Câu 5: Nhiệt độ lúc 5 giờ sáng ở thủ đô Luân Đôn (nước Anh) là . đếm 12 giờ cùng ngày nhiệt độ tăng thêm . Nhiệt độ lúc 12 giờ trưa cùng ngày ở thủ đô Luân Đôn là:

     A.                       B.                      C.                     D.

Câu 6: Cho hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB = 12 cm, cạnh BC = 9 cm. Chu vi hình hình hành ABCD là:

     A. 21 cm                            B. 42 cm2                           C. 42 cm                            D. 30 cm

Câu 7: Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh được cho dưới bảng sau:

10

3

9

7

7

8

5

6

6

7

7

8

7

6

6

5

7

9

6

7

Hãy gọi tên bảng dữ liệu trên.

     A. Bảng điểm                     B. Bảng dữ liệu ban đầu         C. Bảng số liệu                       D. Bảng thời gian

Câu 8: Hình thang cân ABCD có đáy AB = 6cm, đáy CD dài hơn đáy AB là 5cm, chiều cao AH = 4cm. Diện tích hình thang cân ABCD là:

     A. 34 cm2                          B. 68 cm2                           C. 22 cm2                          D. 44 cm2

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

     a) 125 : 25 + 12.4              b) 25 – (62 – 75) + (-38)    c) 2680 + [10.(43 – 54):52 + 24]

Câu 2: (1,0 điểm) Tìm số nguyên x biết

     a) 15x + 25 = 100              b)

Câu 3: (1,0 điểm) Một nhân viên ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh khi xếp số bánh ngọt vào các túi thì thấy rằng nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ. Tính số bánh ngọt của cửa hàng biết rằng số bánh ngọt trong khoảng 100 đến 150 chiếc.

Câu 4: (2,0 điểm) Bác Nam có một khu đất hình chữ nhật ABCD chiều dài là 10m, chiều rộng bằng 6m. Bác Nam làm một lối đi bằng bê tông hình bình hành AECF và kích thước như hình vẽ, phần đất còn lại dùng để trồng hoa.

 

a) Tính chu vi và diện tích của khu đất hình chữ nhật.

b) Tính diện tích của lối đi bằng bê tông.

c) Biết tiền công để đổ một mét vuông bê tông là 25000 đồng, tiền công để trồng một mét vuông hoa ở khu đất còn lại là 15000 đồng. Hãy tính tổng số tiền để trả công cho việc đổ bê tông và trồng hoa?

Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng hiệu   chia hết cho 11 (với a > c). 

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. B

3. D

4. C

5. A

6. C

7. B

8. A

Câu 1

Phương pháp:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

Cách giải:

276 + 62 – 38

= 338 – 38

= 300

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Xác định xem chữ số 8 đứng ở hàng nào.

Cách giải:

Trong số 968572, chữ số 8 đứng ở hàng nghìn nên có giá trị bằng 8000 đơn vị.

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Số đối của a là –a. Số đối của 0 là chính nó.

Cách giải:

Số đối của 2021 là -2021.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Viết tập hợp dưới dạng liệt kê phần tử.

Cách giải:

Tập hợp được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là .

Chọn C.

Câu 5

Phương pháp:

Thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Cách giải:

Nhiệt độ lúc 12 giờ trưa cùng ngày ở thủ đô Luân Đôn là:

Chọn A.

Câu 6

Phương pháp:

Chu vi hình hành ABCD là (AB + BC).2

Cách giải:

Chu vi hình hành ABCD là

(AB + BC).2 = (12 + 9).2 = 42 (cm)

Chọn C.

Câu 7

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.

Cách giải:

Bảng dữ liệu trên là bảng dữ liệu ban đầu.

Chọn B.                                

Câu 8

Phương pháp:

- Tính chiều dài đáy CD.

- Tính diện tích hình thang bằng .

Cách giải:

Độ dài đáy CD là:

Diện tích hình thang ABCD bằng: .

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1

Phương pháp:

a) Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

b) Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

c) Thực hiện lũy thừa trước, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.

Cách giải:

a)

b)

c)

 

Câu 2

Phương pháp:

Giải bài toán tìm x

Cách giải:

a)

Vậy x = 5.

b) 

Vậy x = 2.

Câu 3

Phương pháp:

- Gọi số bánh ngọt là x .

- Vì nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ nên x là BC(10,12,15).

- Tìm BCNN(10,12,15). Suy ra BC(10,12,15).

- Tìm x là BC(10,12,15) thỏa mãn .

Cách giải:

Gọi số bánh ngọt là x .

Vì nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ nên x là BC(10,12,15).

Ta có:

Suy ra

Suy ra

nên x = 120.

Vậy cửa hàng có 120 chiếc bánh ngọt.

Câu 4

Phương pháp:

a) Chu vi HCN =2. (chiều dài + chiều rộng)

 Diện tích HCN  = chiều dài . chiều rộng

b) Tính diện tích hình bình hành bằng cạnh nhân chiều cao tương ứng.

c) Tính diện tích khu đất trồng hoa.

Tính tiền công để trả cho việc trồng hoa.

Tính tiền công để trả cho việc đổ bê tông lối đi.

Tính tổng số tiền công phải trả.

Cách giải:

a) Chu vi của khu đất hình chữ nhật ABCD là:

(6 + 10).2 = 32 (m)

Diện tích của khu đất hình chữ nhật ABCD là:

6.10 = 60 (m2)

b) Lối đi là hình bình hành AECF có độ dài cạnh AE = 2m, chiều cao tương ứng là BC = 6m nên diện tích lối đi bằng bê tông là:

c) Diện tích khu đất để trồng hoa là:

Tiền công để trả cho việc trồng hoa là:

(đồng)

Tiền công để trả cho việc đổ bê tông lối đi là:

(đồng)

Tổng số tiền công phải trả là:

(đồng)

Câu 5

Phương pháp:

Phân tích

Chứng minh có dạng .

Cách giải:

Ta có:

nên .

Vậy hiệu cũng chia hết cho 11 (đpcm).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 2 trang 5 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Ở hội thi tay nghề “Bàn tay vàng ngành may”, ban tổ chức yêu cầu bác Lâm (trưởng đội) thống kê số tuổi của các đồng nghiệp trong cùng đội. Bác Lâm liệt kê số tuổi của các đồng nghiệp trong cùng đội như sau: 19; 18; 29; 22; 21; 25; 31; 19; 40; 35; 36; 23; 40; 37; 24;22. a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Bác Lâm thông báo rằng số người trong độ tuổi nhỏ hơn 30 gấp đôi số người trong độ tuổi lớn hơn 35. Thông báo đó của bác Lâm có đúng không? Tại sao?
Bài 3 trang 5 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Một cửa hàng thủy sản thống kê khối lượng cá chép bán được trong Quý IV năm 2020 ở biểu đồ sau:a) Trong Quý IV, tháng nào cửa hàng bán được nhiều cá chép nhất? b) Tính tỉ số của lượng cá chép bán được trong tháng 11 và tổng lượng cá chép bán được trong toàn Quý IV năm 2020
Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Một đại lí bán gạo thống kê số lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng của năm 2021 như sau (đơn vị tính: kg) a) Loại gạo nào bán được nhiều nhất? Ít nhất? b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn những loại nào để bán trong các tháng tiếp theo? c) So với tổng khối lượng các loại gạo đã bán trong các tháng Giêng, tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán là bao nhiêu phần trăm?
Bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm (đo bằng oCoC{}^oC) của một địa phương được thống kê như sau: a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20oCoC{}^oC? Kể tên các tháng đó. b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?
Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 Biểu đồ ở Hình 2 cho biết giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng hải sản của Việt Nam năm 2019. a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau: b) Tính tổng giá trị xuất khẩu của bốn mặt hàng trên. c) Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm hơn tổng lượng giá trị xuất khẩu của ba mặt hàng còn lại là bao nhiêu triệu USD?
Xem thêm
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi