Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Kết quả của phép tính:
A.
Câu 2: Số nào dưới đây là số vô tỉ?
A.
Câu 3: Kim tự tháp Kheops là công trình kiến trúc nổi tiếng thể giới. Để xây dựng được công trình này, người ta phải sử dụng tới hơn 2,5 triệu mét khối đá, với diện tích đáy lên tới 52 198,16
Biết rằng đáy của kim tự tháp Kheops có dạng một hình vuông. Tính độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
A.
Câu 4: Kết quả của phép tính:
A.
Câu 5: Cho biểu đồ
Hãy cho biết sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam giai đoạn nào tăng nhiều nhất?
A.
Câu 6: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với đáy bé bằng
A.
Câu 7: Cho
A. B. C. D.
Câu 8: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số học sinh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.
A. Số học sinh xuất sắc chiếm , số học sinh giỏi chiếm .
B. Số học sinh xuất sắc chiếm , số học sinh giỏi chiếm .
C. Số học sinh xuất sắc chiếm , số học sinh giỏi chiếm .
D. Số học sinh xuất sắc chiếm
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a)
c)
Bài 2: (2,0 điểm)
Tìm
a)
c)
Bài 3: (1,5 điểm) Trong hình vẽ bên dưới có
a) Chứng minh rằng
b) Tính số đo của các góc
c) Gọi
Bài 4: (1,0 điểm) Một chiếc bình có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là
Bài 5: (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.C | 2.A | 3.C | 4.A | 5.C | 6.A | 7.B | 8.D |
Câu 1
Phương pháp:
Sử dụng quy ước:
Thực hiện phép cộng với số hữu tỉ.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 2
Phương pháp:
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Cách giải:
Ta có:
Do đó,
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
Gọi độ dài cạnh hình vuông là
Tính căn bậc hai số học của
Cách giải:
Gọi độ dài cạnh hình vuông là
Theo giả thiết, ta có:
Vậy độ dài cạnh đáy của kim tự tháp xấp xỉ 228,5m.
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Cách giải:
Ta có:
Vì
Suy ra
Do đó,
Ta có:
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ và nhận xét.
Cách giải:
Từ biểu đồ ta thấy giai đoạn 1997 đến 2000 là giai đoạn tăng nhiều nhất và bằng 17 – 10 = 7 triệu tấn
Chọn C.
Câu 6
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là
Bước 1: Tính chu vi đáy của hình lăng trụ đứng
Bước 2: Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
Cách giải:
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đã cho là:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là:
Chọn A.
Câu 7
Phương pháp:
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cùng vuông với đường thẳng còn lại.
Cách giải:
Vì
Vì
Chọn B.
Câu 8
Phương pháp:
Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.
Cách giải:
Gọi số phần trăm học sinh xuất sắc là
Ta có:
Vậy số học sinh xuất sắc chiếm
Chọn D.
Phần II. Tự luận:
Bài 1
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
b) Tính căn bậc hai của một số.
Lũy thừa của một số hữu tỉ:
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
c) Thực hiện tính căn bậc hai của một số.
d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
Cách giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2
Phương pháp:
a) Giải:
Trường hợp 1: Giải
Trường hợp 2: Giải
b) Giải
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
c) Giải:
Trường hợp 1: Giải
Trường hợp 2: Giải
Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
d) vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Cách giải:
a) Trường hợp 1: Vì Do đó, Vậy không có Trường hợp 2: Vậy
| b) | |||||
Trường hợp 1: Vậy
| Trường hợp 2: | |||||
c)
Vậy | d)
Vậy |
Bài 3
Phương pháp:
a) Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song.
b) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng
Vận dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.
c) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song.
Cách giải:
a) Vì
Vì
Suy ra
b) Vì
Ta có
Xét tam giác
Vậy
c) Ta có:
Ta có:
Vì
Bài 4
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích xung quang của hình hộp chữ nhật
Bước 1: Tính diện tích xung quanh
Bước 2: Tính chiều cao bình
Bước 3: Tính chiều cao mực nước
Bước 4: Tính thể tích nước
Cách giải:
Gọi
Diện tích xung quang cuả chiếc bình là:
Mà
Chiều cao của mực nước được đổ vào là:
Thể tích nước được đổ vào là:
Bài 5
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số và căn bậc hai số học của một số.
Cách giải:
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Vậy giá trị nhỏ nhất của
Unit 9. English in the World
Chủ đề 4. Ứng dụng tin học
Unit 4. Health and fitness
Bài 4. Nghị luận văn học
Mở đầu
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7