Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Nhi quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?
A. 43; B. 53; C. 63; D. 73.
Câu 2: Cho biết
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Cho
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với đáy bé bằng
A.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giác
A. Trung tuyến
B.
C.
D.
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Cho hình vẽ sau:
Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A.
Câu 8. Cho hai đa thức
A. –8
B. –12
C. 10
D. 18
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Tìm
a)
b)
Bài 2. (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh A, B và C góp vốn theo tỉ lệ
Bài 3. (2 điểm)
Cho các đa thức:
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức
b) Tính
c) Tìm đa thức
Bài 4. (3 điểm) Cho tam giác
a) Chứng minh rằng
b) Chứng minh rằng: Đường thẳng
c) Chứng minh rằng: Ba điểm
d) Chứng minh rằng:
Cho
Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức
Câu 2
I. Trắc nghiệm
1.C | 2.B | 3. B | 4.A |
5.C | 6.D | 7.D | 8.C |
Câu 1:
Phương pháp:
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Cách giải:
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Cách giải:
Thay
Vậy hệ số tỉ lệ của
Ta có:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.
Cách giải:
Ta có:
Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có:
Trong tam giác ABC ta có:
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là
Bước 1: Tính chu vi đáy của hình lăng trụ đứng
Bước 2: Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
Cách giải:
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đã cho là:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là:
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng
Cách giải:
+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.
+ Ta có
+ Tam giác ABC cân tại C thì
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Gọi số gam trong
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được
Cách giải:
Đổi
Gọi số gam trong
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:
Suy ra
Vậy
Chọn A.
Câu 7.
Phương pháp:
Áp dụng các định lý sau:
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Cách giải:
Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên
Vì
Xét
Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC.
Vì
Ta có:
Chọn D.
Câu 8.
Phương pháp:
- Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.
- Thay
Cách giải:
Thay
Vậy giá trị của h(x) là 10 tại
Chọn C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1.
Phương pháp
Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu
Cách giải:
a)
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
Vậy
b)
Vậy
Câu 2
Phương pháp:
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C lần lượt là
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Cách giải:
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C lần lượt là
Theo bài ra, ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Khi đó,
Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh là: Đơn vị A: 160 triệu đồng, đơn vị B: 240 triệu đồng, đơn vị C: 560 triệu đồng.
Bài 3.
Phương pháp
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức
b) Tính
c) Biến đổi
Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.
Cách giải:
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
Thu gọn
Thu gọn
b) Tính
Tìm nghiệm của đa thức
Ta có:
Vậy
c) Ta có:
Trong đó:
Vậy
Câu 4:
Phương pháp:
+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).
+ Mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.
+ Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
a)
Xét
+
+ Cạnh BD chung.
+
b)
+ Do
+ Ta có:
Mà
Từ (1) và (2), suy ra
c)
* Chứng minh
Xét
+
+
+
Mặt khác
Từ (3) và (4)
* Chứng minh
Xét
Vì
d) Chứng minh rằng:
Xét
Xét
Từ (5) và (6)
Bài 5.
Phương pháp:
Xét với
Xét với
Cách giải:
+ Với
+ Với
Suy ra,
Vậy
Unit 3: Community Service
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
Chương 10. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Unit 8. Festivals around the world
Unit 8. I believe I can fly
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7