Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức

     A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 2: Độ dài hai cạnh của một tam giác là 3cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thức ba của tam giác đó?

     A. 13 cm.                           B. 7 cm.                             C. 8 cm.                             D. 14 cm.

Câu 3: Một điểm M thuộc đường trung trực d của một đoạn thẳng AB thì

     A. M là trung điểm của AB.                                        B. MA = MB.                   

     C. MA > MB.                                                              D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Cho có đường trung tuyến BD và là trọng tâm. Khi đó

     A.    B.   C.   D. 

Câu 5: Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc  và  của góc  cắt nhau tại . Khi đó, điểm  :

     A.  Là trực tâm của tam giác                                      

     B. Cách hai đỉnh A và B một khoảng lần lượt bằng  và          

     C. Cách đều ba cạnh của tam giác                              

     D. Cách đều ba đỉnh của tam giác

Câu 6: Giá trị của biểu thức  là:

     A.                     B.                             C.                         D. Đáp án khác

Câu 7: Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng

     A. Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc                                  

     B.  Tỉ số của số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc và số các kết quả thuận lợi cho biến cố                                   

     C.  Hiệu của số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc và số các kết quả thuận lợi cho biến cố                                   

     D. Tích của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc

Câu 8: Tìm dư của phép chia cho .

     A. 32x + 23.                      B. 31x + 23.                       C. 32x + 31.                      D. 30x + 23.

II. TỰ LUẬN

Câu 1

gói tiền: gói thứ nhất gồm toàn tờ bạc đồng, gói thứ hai gồm toàn tờ bạc đồng, gói thứ ba gồm toàn tờ bạc đồng. Biết số tiền ở ba gói bằng nhau và gói thứ nhất hơn gói thứ ba tờ giấy bạc. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tờ giấy bạc và tổng số tiền ở cả ba gói là bao nhiêu ?

Câu 2:

Cho hai đa thức

;

a) Thu gọn và xác định hệ số cao nhất của .

b) Xác định giá trị của .

c) Tính và tìm nghiệm của .

Câu 3: Cho đa thức

a) Thực hiện phép chia cho .

b) Tìm giá trị của để phép chia trên có dư là .

Câu 4: Cho , AD là tia phân giác của (). Trên tia AC lấy điểm E sao cho ; kẻ .

a) Chứng minh .

b) Chứng minh AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE.

c) So sánh EH và EC.

Câu 5: Tìm các hệ số a, b, c thoả mãn với mọi x.

Lời giải

I. Trắc nghiệm

1.B

2.C

3.B

4.C

5.C

6.B

7.A

8.B

 

Câu 1

Phương pháp:

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Cách giải:

Vậy có hai đơn thức là .

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

+ Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a,b,c nếu .

+ Trong trường hợp xác định được là số lớn nhất trong ba số a,b,c thì điều kiện tồn tại tam giác là

Cách giải:

Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là

Ta có: (hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác)

      

Do đó, độ dài cạnh thứ ba của tam giác là 8cm.

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

Cách giải:

Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó nên MA = MB. Do đó B đúng, C sai, D sai.

M chưa chắc là trung điểm của AB, nên A sai.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Sử dụng tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.

Cách giải:

 

là trọng tâm (tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác)

Chọn C.

Câu 5

Phương pháp:

Tính chất ba đường phân giác trong tam giác: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ban cạnh của tam giác đó.

Cách giải:

 

 

Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc  và  của góc  cắt nhau tại 

Khi đó, điểm cách đều ba cạnh của tam giác.

Chọn C.

Câu 6

Cách giải:

.

Chọn B.

Câu 7

Phương pháp:

Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

Cách giải:

Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

Chọn A.

Câu 8

Phương pháp:

Đặt tính chia đa thức cho đa thức rồi tìm dư.

Cách giải:

 

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 1

Phương pháp:

- Gọi số tờ tiền của mỗi loại là

- Dựa vào đề bài, viết các tỉ lệ thức liên quan, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm lời giải cho bài toán.

Cách giải:

Gọi số tờ tiền của mỗi loại giấy bạc đồng, đồng và đồng lần lượt là

Số tiền ở ba gói lần lượt là : đồng; đồng và đồng.

Do số tiền ở ba gói là bằng nhau nên ta có :

Chia cả ba vế cho ta được tỉ lệ thức:

Mà gói thứ nhất hơn gói thứ ba tờ giấy bạc hay

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

Vậy có tờ đồng, tờ đồng và tờ đồng.

Khi đó mỗi gói có số tiền là :

(đồng)

Tổng số tiền ở cả ba gói là :

(đồng)

Câu 2

Phương pháp:

Thực hiện phép tính bằng cách phối hợp các cách nhân, chia, cộng, trừ đa thức và đơn thức rồi rút gọn.

Cách giải:

a)

Hệ số cao nhất là 1.

b)

c)

.

Câu 3

Phương pháp:

Với hai đa thức một biến ( khác đa thức ) tuỳ ý. Tồn tại hai đa thức duy nhất sao cho:

trong đó bậc của thấp hơn bậc của

 A: đa thức bị chia

 B: Đa thức chia

 Q: Đa thức thương

 : Đa thức dư

Cách giải:

a) Ta thực hiện phép chia

 

Vậy được thương là

b) Để thì

Vậy khi thì .

Câu 4

Phương pháp:

+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân. 

Cách giải:

 

a) Xét có:

+ AD chung

+ (vì AD là tia phân giác của )

(c.g.c) (đpcm)

(hai góc tương ứng)

(đpcm)

b) Vì  AB = AE (gt) cân tại A.

Lại có ADlà tia phân giác của nên AD cũng là đường trung trực của BE.

c)

+ Do cân tại

Vì ADlà tia phân giác của góc nên suy ra ADđồng thời là đường cao trong ứng với cạnh MN.

(đpcm).  (4)

+ có ADlà tia phân giác của góc nên suy ra AD đồng thời là đường cao ứng với cạnh BC.

(5)

Từ (4), (5) suy ra (đpcm)

d)

(câu a) .

Gọi , kẻ , .

(từ vuông góc đến song song)

(2 góc so le trong)

Xét có:

+

+ BE là cạnh chung

+ (cmt)

(g.c.g)

(*)

Xét có:

+ (cmt)

+ (đối đỉnh)

(g.c.g)

(**)

Xét tam giác vuông BNM có BN là cạnh góc vuông, BM là cạnh huyền (***)

Từ (*), (**), (***) .

Câu 5

Phương pháp:

Nhân đa thức ở  vế trái ra rồi đồng nhất thức với vế phải.

Cách giải:

Suy ra

Vậy .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Văn học việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX cho đến 1945 thể hiện rõ nét tình cảm yêu nước của dân tộc ta thời kì này. Hãy chứng minh qua các tác phẩm đã học Một nét nổi bật, rực rỡ của Việt Nam về mặt đạo đức là lòng yêu nước, đã thành một truyền thống quý báu, thể hiện trong các giai đoạn lịch sử. Đầu thế kỉ XX đến 1945 là thời kì nước ta có nhiều biến chuyển đặc biệt
Phân tích bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ – Bài mẫu 1 Ngay từ đầu khi mới xuất hiện trên thi đàn văn học, phong trào Thơ Mơi đã đánh dấu cho sự đổi thay lớn lao của nền thi ca dân tộc. Để có được những sự thay đổi lớn lao ấy , đó là sự đóng góp miệt mài và say mê của hàng loạt cây bút với hồn thơ lãng mạn và giàu cảm xúc.
Em có nhận xét gì về câu nói của Hoài Thanh khi đọc bài Nhớ rừng: Thế Lữ như một vị tướng điều khiển đội quân Việt ngữ với một mệnh lệnh không thể cưỡng lại được? Em có nhận xét gì về câu nói của Hoài Thanh khi đọc bài Nhớ rừng: Thế Lữ như một vị tướng điều khiển đội quân Việt ngữ với một mệnh lệnh không thể cưỡng lại được?
Cảm nhận về hình tượng con hổ trong bài thơ "Nhớ rừng" của thi sĩ Thế Lữ "Nhớ rừng" là bài thơ kiệt tác của Thế Lữ, nhà thơ tiên phong của phong trào 'Thơ mới". Với nhạc điệu du dương, với cảnh sắc thiên nhiên tráng lệ, đặc biệt với hình tượng con hổ, bài thơ "Nhớ rừng" đã chinh phục mỗi chúng ta, đã chiếm lĩnh nơi sâu kín nhất cõi tâm hồn bao người trong hơn nửa thế kỉ qua.
Xem thêm
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi