Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ chấm g hay gh?
...ặm cỏ ...ói ...ém ...i nhớ ...ặp ...ỡ | yêu ...ét củ ...ừng ...ê ...ớm cái ....ối |
Bài 2: Điền vào chỗ chấm âm, âng hay ân?
v...` trăng giấy th...´ nhà cao t...` múa l... | học v... bé ra s... chơi trời r... mát ng...’ ngơ |
Bài 3: c, k hay qu?
...ông viên ...ính cận ...ả bưởi yêu ...ý | ...e ...em ...iên nhẫn ...ánh diều ...éo ...o |
Bài 4: Khoanh vào tiếng có vần khác với các tiếng cùng dòng
kiếm | nghiêm | mềm | xiêm | viêm | lim |
Bài 5: Nối (để tạo thành câu có nghĩa)
Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:
Lá sen màu xanh mát. Lá cao lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm.
Câu 1: Hương sen như thế nào?
a. thơm mát | b. ngan ngát | c. ngan ngát, thanh khiết |
Câu 2: Nối (cho đúng với nội dung bài đọc)
Bài 7: Viết:
- chăn dạ
- khắp vườn
- ghế ngồi
- trông nhà
- giúp đỡ
Lời giải chi tiết
Bài 1:
gặm cỏ gói ghém ghi nhớ gặp gỡ | yêu ghét củ gừng ghê gớm cái gối |
Bài 2:
vầng trăng giấy thấm nhà cao tầng múa lân | học vần bé ra sân chơi trời râm mát ngẩn ngơ |
Bài 3:
công viên kính cận quả bưởi yêu quý | que kem kiên nhẫn cánh diều kéo co |
Bài 4:
mềm, lim
Bài 5:
'
Bài 6:
Câu 1: c. ngan ngát, thanh khiết
Câu 2:
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 1
PHẦN 3: TỰ NHIÊN
Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ