Đề bài
I. Listen. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
According to the survey's results:
1. Most people don't do enough exercise. ______
2. More people watch movies at the cinema than at home. ______
3. Everybody go for a walk in the different time of a day. ______
4. 84% of the surveyed people often eat out. ______
5. The number of people listening to radio and playing music accounts for nearly 80%. ______
II. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others
6. A. procession
B. politician
C. companion
D. historian
7.
A. participation
B. tradition
C. attention
D. production
8.
A. oblige
B. belonging
C. minority
D. virtual
9.
A. convenient
B. anniversary
C. generation
D. speciality
III. Complete the sentences/ the text with one word/ phrase in the box
10.___________ is the most popular individual outdoor activity in the UK.
A. staying indoors
B. walking
C. playing football
D. doing DIY
11. If you have to do home improvements, ___________ is a good way to save money.
A. staying indoors
B. hang out
C. playing football
D. doing DIY
12. I sometimes lie and watch the ___________ movement of the clouds.
A. inconvenient
B. nomad
C. friendly
D. slow
13. Most of old people adore ______________ they usually spend hours growing and watering their plants.
A. cooking
B. gardening
C. fishing
D. painting
14. Not many people can explain the ______________ of the customs and traditions at Tet.
A. start
B. begin
C. origin
D. reason
15. In Vietnam, there is ______________ tidying the house when Tet comes.
A. customs for
B. a custom of
C. custom in
D. custom with
16. Recently, young people ______________ with tradition by living far from their parents.
A. are breaking
B. broke
C. were breaking
D. have broken
IV. Circle the mistake then correct it in each sentence
17. When you come to (A) Brazil, you should tip (B) the waiter 10% for (C) the bill (D).
18. When eating (A) in India, you always should (B) use the (C) right hand. Never use (D) the left hand.
19. On my family (A), children have to (B) get permission (C) before leaving (D) the dining table.
20. When (A) we were young, we have to (B) stand in a row (C) to greet the guests (D) .
21. People have followed (A) the tradition of (B) give (C) lucky money on Tet for (D) a long time.
V. Complete the correct forms of the words
22. Some ethnic groups use their own _____________________ languages. (write)
23. It is difficult to persuade young people to keep the _______________ way of life. (tradition)
24. Are you interested in _____________ stamps? (collect)
25. People in the countryside work ___________on their farms than we can imagine. (hard)
VI. Fill in each blank with a suitable word given in the box to complete the following passage.
expensive dangerous waste accidents make performances crowds preserve |
Disadvantages of Festivals
Although people love festivals very much, there are also some disadvantages. First, festivals are very costly. Because the general purpose of festivals is to (26) ___________ cultural heritages, a nation is willing to spend a lot of money on this. Moreover, during a festival, most people do not work but spend money on (27)___________ gifts for their friends and relatives.
Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause road (28)________. In many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may be (29)___________, especially for children. Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may also (30)__________ other people to get hurt. Third, festivals may affect the environment. After a festival, the roads are full of colorful paper, flowers, (31)____________ cans or bottles that people throw away. Trees along the roadsides may be damaged by the (32)____________ . Furthermore, the noise from music and other (33)_________ also cause noise pollution.
VII. Read the following passage and answer the questions.
MY VILLAGE
We are the Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam. We live on farming – mostly rice – and fishing on the Mekong River. Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return until late afternoon. By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river bank. They wait to buy the fish, which they will later sell at the local market or bring to the nearby town for a higher price. The children will be there, too. We love running around and waiting for the boats to come in.
Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls in mid-April. Every family tries to prepare well for the festive activities. The community also visits and helps poor families so that everybody has a happy New Year.
34. Where do the Khmer Krom live?
=> ________________________
35. What does the Khmer’s work depend on?
=> ________________________
36. What do the men of the village do when it is not harvest time?
=> ________________________
37. Who will be waiting for the fishing boats to return at the end of a fishing day?
=> ________________________
38. When do the Khmer Krom celebrate New Year?
=> ________________________
VIII. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets
39. Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because)
=> _______________________
40. Most of Vietnamese are tired preparing for Tet. They look forward to it. (although)
=> _______________________
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
34. They live in the south of Viet Nam.
35. Their work depends heavily on the weather.
36. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return until late afternoon.
37. By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return at the end of a fishing day.
38. They celebrate New Year in mid-April.
39. Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.
40. Although most of Vietnamese are tired preparing for Tet, they look forward to it.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: Many people think that young people nowadays don’t get enough exercise. But the survey shows that isn’t true, only 11% say they like playing video games while 28% go for a run or go to the gym at least once a month.
Đáp án: F
2. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 46% say they go to the cinema more than once a month but only 40% rent a video or DVD.
Đáp án: T
3. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 93% say they go for a walk though they don’t say if it’s a long walk.
Đáp án: F
4. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 64% of people say they regularly eat out.
Đáp án: F
5. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 71% nói rằng họ thường xuyên nghe radio, nhưng chỉ có 8% nói rằng họ có thể chơi một loại nhạc cụ.
Đáp án: T
Tapesript:
Many people think that young people nowadays don’t get enough exercise. But the survey shows that isn’t true, only 11% say they like playing video games while 28% go for a run or go to the gym at least once a month.
It seems that people still like going to the cinema when they want to watch a film. 46% say they go to the cinema more than once a month but only 40% rent a video or DVD.
There are 2 activities which everybody or nearly everybody says they do. Everyone who took part in the survey says read a newspaper or magazine and 93% say they go for a walk though they don’t say if it’s a long walk.
Going to a restaurant was one of the most popular leisure activities, according to the results of the survey. 64% of people say they regularly eat out.
It seems that many more people like listening to music than playing it. 71% say they regularly listen to radio, but only 8% say they can play a musical instrument.
Dịch bài nghe:
Nhiều người nghĩ rằng những người trẻ ngày nay không tập thể dục đủ. Nhưng cuộc khảo sát cho thấy điều đó không đúng, chỉ 11% nói rằng họ thích chơi trò chơi điện tử trong khi 28% chạy bộ hoặc đi đến phòng tập thể dục ít nhất một lần một tháng.
Dường như mọi người vẫn thích đi xem phim khi họ muốn xem một bộ phim. 46% nói rằng họ đến rạp chiếu phim nhiều hơn một lần một tháng nhưng chỉ 40% thuê một video hoặc DVD.
Có 2 hoạt động mà tất cả mọi người hoặc gần như tất cả mọi người nói rằng họ làm. Tất cả những người tham gia khảo sát đều đọc một tờ báo hoặc tạp chí và 93% nói rằng họ đi bộ mặc dù họ không nói có phải là đi bộ dài không.
Đi đến một nhà hàng là một trong những hoạt động giải trí phổ biến nhất, theo kết quả của cuộc khảo sát. 64% số người nói rằng họ thường xuyên ăn uống ở ngoài.
Dường như nhiều người thích nghe nhạc hơn chơi nhạc. 71% nói rằng họ thường xuyên nghe radio, nhưng chỉ có 8% nói rằng họ có thể chơi một loại nhạc cụ.
6. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. procession /prəˈseʃn/
B. politician /ˌpɒləˈtɪʃn/
C. companion /kəmˈpæniən/
D. historian /hɪˈstɔːriən/
Từ “politician” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
7. A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/
B. tradition /trəˈdɪʃn/
C. attention /əˈtenʃn/
D. production /prəˈdʌkʃn/
Từ “participation” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: A
8. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. oblige /əˈblaɪdʒ/
B. belonging /bɪˈlɒŋɪŋ/
C. minority /maɪˈnɒrəti/
D. virtual /ˈvɜːtʃuəl/
Từ “virtual” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: D
9. A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. convenient /kənˈviːniənt/
B. anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/
C. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
D. speciality /ˌspeʃiˈæləti/
Từ “convenient” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Đáp án: A
10. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. staying indoors: ở trong nhà
B. walking: đi bộ
C. playing football: chơi bóng đá
D. doing DIY: tự làm một mình
Tạm dịch: Đi bộ là hoạt động cá nhân ngoài trời phổ biến nhất ở UK.
Đáp án: B
11. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. staying indoors: ở trong nhà
B. hang out: ra ngoài
C. playing football: chơi bóng đá
D. doing DIY: tự làm một mình
Tạm dịch: Nếu bạn muốn sửa nhà, tự làm là một cách tốt để tiết kiệm tiền.
Đáp án: D
12. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. incovenient (adj): bất tiện
B. nomad (adj): du cư
C. friendly (adj): thân thiện
D. slow (adj): chậm
Tạm dịch: Tôi thỉnh thoảng nằm và ngắm chuyển động chậm của những đám mây.
Đáp án: D
13. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. cooking (Ving): nấu nướng
B. gardening (Ving): làm vườn
C. fishing (Ving): câu cá
D. painting (Ving): vẽ
Tạm dịch: Hầu hết người già thích làm vườn, họ thường xuyên dành nhiều giờ để trồng và tưới cây.
Đáp án: B
14. C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. start (n) (v): bắt đầu
B. begin (v): bắt đầu
C. origin (n): nguồn gốc
D. reason (n): lí do
Tạm dịch: Không nhiều người có thể giải thích về các phong tục và truyền thống vào Tết.
Đáp án: C
15. B
Kiến thức: cấu trúc đi với “custom”
Giải thích:
a custom of doing sth: một phong tục làm việc gì
Tạm dịch: Ở Việt Nam, có một phong tục dọn dẹp nhà cửa khi Tết đến.
Đáp án: B
16. D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Recently (adv): gần đây => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Gần đây, những người trẻ tuổi đã phá vỡ truyền thống bằng cách sống xa bố mẹ.
Đáp án: D
17. C
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
10% of sth: 10% của cái gì
Sửa: C. for => of
Tạm dịch: Khi bạn tới Brazil, bạn nên boa người phục vụ 10% của hoá đơn.
Đáp án: C
18. B
Kiến thức: vị trí của trạng từ
Giải thích:
Trạng từ đứng sau động từ khuyết thiếu và trước động từ nguyên thể.
Sửa: B. always should => should always
Tạm dịch: Khi ăn ở Ấn Độ, bạn nên luôn dùng tay phải. Đừng bao giờ dùng tay trái.
Đáp án: B
19. A
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
in one’s family: trong gia đình của ai
Sửa: A. On my family => In my family
Tạm dịch: Trong gia đình của tôi, những đứa trẻ phải xin phép trước khi rời bàn ăn.
Đáp án: A
20. B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
When we were young => thì quá khứ.
Sửa: B. have to => had to
Tạm dịch: Khi chúng tôi còn trẻ, chúng tôi phải đứng thành hàng để chào khách.
Đáp án: B
21. C
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Động từ sau giới từ chia ở dạng V-ing.
Sửa: C. give => giving
Tạm dịch: Mọi người đã làm theo truyền thống tặng tiền mừng tuổi vào Tết trong một thời gian dài.
Đáp án: C
22. written
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
write (v): viết
written (adj): được viết ra
Đằng trước danh từ “languages” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Một vài các nhóm dân tộc sử dụng ngôn ngữ viết riêng.
Đáp án: written
23. traditional
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): truyền thống
Trước danh từ “way of life” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Rất khó để thuyết phục những người trẻ tuổi giữ lối sống truyền thống.
Đáp án: traditional
24. collecting
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
be interested in sth/doing sth: thích cái gì/ làm việc gì
Tạm dịch: Bạn có thích sưu tầm tem không?
Đáp án: collecting
25. harder
Kiến thức: so sánh hơn kém
Giải thích:
Cấu trúc:
S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Tạm dịch: Mọi người ở nông thôn làm ruộng chăm chỉ hơn chúng ta tưởng tượng.
Đáp án: harder
26. preserve
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
preserve (v): bảo tồn
Because the general purpose of festivals is to (26) ___________ cultural heritages, a nation is willing to spend a lot of money on this.
Tạm dịch: Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi nhiều tiền cho việc này.
Đáp án: preserve
27. expensive
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
expensive (adj): đắt
Moreover, during a festival, most people do not work but spend money on (27)___________ gifts for their friends and relatives.
Tạm dịch: Hơn nữa, trong một lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng tiêu tiền cho những món quà đắt tiền cho bạn bè và người thân của họ.
Đáp án: expensive
28. accidents
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
accidents (n): những vụ tai nạn
Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause road (28)________.
Tạm dịch: Thứ hai, lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống nhiều trong một lễ hội và gây tai nạn giao thông.
Đáp án: accidents
29. dangerous
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
dangerous (adj): nguy hiểm
In many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may be (29)___________, especially for children.
Tạm dịch: Trong nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là đối với trẻ em.
Đáp án: dangerous
30. make
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make (v): làm cho
Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may also (30)__________ other people to get hurt.
Tạm dịch: Hơn nữa, trong một số lễ hội, khi mọi người vội vã đi xem các sự kiện, họ cũng có thể làm cho người khác bị thương.
Đáp án: make
31. waste
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
waste (adj): bỏ đi, vứt đi
After a festival, the roads are full of colorful paper, flowers, (31)____________ cans or bottles that people throw away.
Tạm dịch: Sau một lễ hội, những con đường đầy giấy nhiều màu sắc, hoa, rác hoặc chai lọ mà mọi người vứt đi.
Đáp án: waste
32. performances
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
performances (n): các cuộc biểu diễn
Trees along the roadsides may be damaged by the (32)____________ .
Tạm dịch: Cây dọc theo lề đường có thể bị hư hại bởi những cuộc biểu diễn.
Đáp án: performances
33. crowds
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
crowds (n): những đám đông
Furthermore, the noise from music and other (33)_________ also cause noise pollution.
Tạm dịch: Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và những đám đông khác cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn.
Đáp án: crowds
Dịch bài đọc:
Mặc dù mọi người rất yêu thích lễ hội, nhưng vẫn có một vài bất lợi. Đầu tiên, các lễ hội rất lãng phí. Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi nhiều tiền cho việc này. Hơn nữa, trong một lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng tiêu tiền cho những món quà đắt tiền cho bạn bè và người thân của họ.
Thứ hai, các lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống nhiều trong một lễ hội và gây tai nạn giao thông. Trong nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là đối với trẻ em. Hơn nữa, trong một số lễ hội, khi mọi người vội vã đi xem các sự kiện, họ cũng có thể khiến người khác bị thương. Thứ ba, các lễ hội có thể ảnh hưởng tới môi trường. Sau một lễ hội, những con đường đầy giấy nhiều màu sắc, hoa, rác hoặc chai lọ mà mọi người vứt đi. Cây dọc theo lề đường có thể bị hư hại bởi những cuộc biểu diễn. Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và các những đám đông khác cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn.
34. They live in the south of Viet Nam.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Người Khmer Krom sống ở đâu? => Họ sống ở phía Nam của Việt Nam.
Dẫn chứng: We are the Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam.
Đáp án: They live in the south of Viet Nam.
35. Their work depends heavily on the weather
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Công việc của người Khmer phụ thuộc vào cái gì? => Công việc của họ phụ thuộc lớn vào thời tiết.
Dẫn chứng: Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather.
Đáp án: Their work depends heavily on the weather.
36. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return until late afternoon.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Những người đàn ông ở làng làm gì khi không phải là thời gian thu hoạch? => Khi nó không phải là thời gian thu hoạch, những người đàn ông của làng đi câu cá từ sáng sớm và không trở về cho đến chiều muộn.
Đáp án: When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return until late afternoon.
37. By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return at the end of a fishing day.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Ai sẽ đợi thuyền đánh cá quay trở lại vào cuối một ngày đánh cá? => Hầu hết phụ nữ trong làng sẽ đợi thuyền đánh cá quay trở lại vào cuối một ngày câu cá.
Dẫn chứng: By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river bank.
Đáp án: By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return at the end of a fishing day.
38. They celebrate New Year in mid-April.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào thì người Khmer Krom ăn mừng năm mới? => Họ ăn mừng năm mới vào giữa tháng 4.
Dẫn chứng: Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls in mid-April.
Đáp án: They celebrate New Year in mid-April.
Dịch bài đọc:
Chúng tôi là người Khmer Krom, một trong những nhóm dân tộc lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi sống phụ thuộc vào nông nghiệp - chủ yếu là gạo - và đánh cá trên sông Mekong. Cuộc sống đôi khi khó khăn vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không phải là thời gian thu hoạch, những người đàn ông của làng đi câu cá từ sáng sớm và không trở về cho đến chiều muộn. Khi họ trở về, hầu hết phụ nữ trong làng sẽ đợi họ trên bờ sông. Họ chờ đợi để mua cá, sau đó họ sẽ bán ở chợ địa phương hoặc mang đến thị trấn gần đó với giá cao hơn. Những đứa trẻ cũng sẽ ở đó. Chúng thích chạy xung quanh và chờ đợi cho các tàu thuyền đến.
Lễ hội quan trọng nhất trong năm của chúng tôi là Chol Chnam Thmay, kỷ niệm năm mới. Nó rơi vào giữa tháng Tư. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị tốt cho các hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng đến thăm và giúp đỡ các gia đình nghèo để mọi người có một Năm Mới hạnh phúc.
39. Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.
Kiến thức: liên từ “because”
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Lang Liêu đã không thể mua bất kì món ăn đặc biệt nào vì anh ấy từng rất nghèo.
Đáp án: Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.
40. Although most of Vietnamese are tired preparing for Tet, they look forward to it.
Kiến thức: liên từ “although”
Giải thích:
although+ mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù phần lớn người Việt Nam mệt mỏi chuẩn bị cho Tết, họ rất mong chờ nó.
Đáp án: Although most of Vietnamese are tired of preparing for Tet, they look forward to it.
Chủ đề 1. Giai điệu tuổi hồng
Phần Địa Lí
Unit 6: Lifestyles
Tải 20 đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8