Đề bài
I. Listen to the folk tale. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
1. The old man couldn’t see anything at all. ___________
2. While eating at the table, he suddenly broke his bowl. ___________
3. He has to sit in front of the stove to finish his meal. ___________
4. The man’s grandson was under five years old. ___________
5. The grandson took the man back to the table. ___________
II. Find the word which has a different sound in the underlined part.
6.
A. danger
B. magic
C. anger
D. angel
7.
A. wicked
B. confused
C. beloved
D. naked
8.
A. companion
B. comparison
C. company
D. compartment
III. Choose the word which is stressed differently from the rest.
9.
A. mountainous
B. product
C. literature
D. unforgettable
10.
A. southern
B. highland
C. clothing
D. experience
11.
A. following
B. including
C. poultry
D. worship
IV. Choose the best answer (A, B, C, or D).
12. ___________ the tortoise was slow, he was very steady and he could win the race.
A. Because
B. When
C. Although
D. Despite
13. In most fairy tales, good characters often ___________ a happy life after a lot of challenges.
A. make
B. go
C. do
D. lead
14. The hunter saved her life, so she wanted to do something for him in ___________.
A. again
B. back
C. return
D. turn
15. It is easy for the little girl to fall ___________ sleep when her mother tells her the favorite fairy tale.
A. in
B. into
C. to
D. over
16. Folk tales are very good for kids’ personality development because they ___________ kids with many moral lessons.
A. give
B. help
C. provide
D. tell
17. I prefer reading stories with happy endings ___________ ones with unhappy endings.
A. than
B. to
C. from
D. rather
18. I was glad when the ___________ step – mother had to live a miserable life until death.
A. merciful
B. gentle
C. cunning
D. helpless
19. I remember that I first ___________ that story when I ___________ 6 years old.
A. reads – am
B. read – was
C. readed – was
D. read – were
20. In his last week’s business trip, my Dad ___________ a collection of folk tales for me.
A. bought
B. was buying
C. buys
D. had bought
21. When our elder brother ___________ us a frightening story, suddenly there ___________ a big knock on the door.
A. was telling – was
B. were telling – was
C. told – was
D. tells – is
22. The Giong festival is held to ___________ Saint Giong who defeated the invaders.
A. remember
B. commemorate
C. miss
D. remind
23. Hue is very famous for its royal court ___________.
A. dances
B. stories
C. music
D. songs
24. The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was very ___________.
A. impressed
B. impress
C. impressive
D. impressing
25. This American man has tried only two traditional dishes of Vietnam, ___________ he strongly believes that Vietnamese foods are very suitable for him.
A. however
B. although
C. so
D. but
V. Read the passage. And decide if the statements are true (T) or false (F).
The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has been introduced to many parts of the world. The dragon dance and lion dance are also popular in some traditional festivals in Vietnam. Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people. The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity. By the Tang Dynasty (618-907) and the Song Dynasty (960-1279), it had become a common ceremonial activity in festival like Chinese New Year.
The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scales decorating it. The whole dragon is usually up to 30 meters in length – and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
26. The dragon dance came from China. ___________
27. People think that the dragon dance is associated with luck. ___________
28. The dragon dance was firstly performed for entertainment. ___________
29. People performed the dragon dance to pray for less rain. ___________
30. The whole dragon is usually much more than 30 meters in high. ___________
VI. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps.
Native American Indian groups in North America lived (31) ___________ different cultural regions, each of which developed its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (32) ___________ group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing is worn, the kinds of celebrations and much more. The set of customs developed and (33) ___________ by a culture over time is a tradition.
A culture’s customs are often determined by the natural resources found in their environment. In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (34) ___________ a custom. The area has fewer large animals whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (35) ___________ meeting the need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting and fishing were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less important.
31.
A. in
B. a
C. on
D. of
32.
A. the
B. an
C. a
D. all
33.
A. to share
B. sharing
C. share
D. shared
34.
A. as
B. for
C. by
D. in
35.
A. by
B. of
C. to
D. as
VII. Rearrange the following words to make a meaningful sentence.
36. people / Kinh / in / together / lived / a harmony / the village / under.
=> _______________________________________________________ .
37. villages / the / are / by / surrounded / bamboo groves.
=> _______________________________________________________ .
38. considered / the husband / is / the family / of / the head.
=> _______________________________________________________ .
39. to / went / live / the bride / with / husband’s / her / family.
=> _______________________________________________________ .
40. my / grandfather / water pipes / smoking / enjoys / drinking / tea / and.
=> _______________________________________________________ .
----------THE END-----------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
36. Kinh people lived together in a harmony under the village.
37. The villages are surrounded by bamboo groves.
38. The husband is considered the head of the family.
39. The bride went to live with her husband’s family.
40. My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. F
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi không thể thấy gì cả.
Chọn F
2. F
Tạm dịch: Trong khi ăn ở bàn, ông đột nhiên làm vỡ bát.
Chọn F
3. F
Tạm dịch: Ông phải ngồi trước bếp để ăn xong bữa ăn của mình.
Chọn F
4. T
Tạm dịch: Cháu trai của người đàn ông dưới năm tuổi.
Chọn T
5. F
Tạm dịch: Cháu trai đưa người đàn ông trở lại bàn.
Chọn F
Tapescript:
There was once a very old man, his eyes had become dim, his ears dull of hearing, his knees trembling, and when he sat at table he could hardly hold the spoon, and spilt the broth upon the table-cloth or let it run from his mouth. His son and his son’s wife were disgusted of this, so the old grandfather at last had to sit in the corner behind the stove, and they gave him his food in an earthenware bowl, and not even enough of it. And he used to look towards the table with his eyes full of tears. Once, too, his trembling hands could not hold the bowl, and it fell to the ground and broke. The young wife scolded to him, but he said nothing and only sighed. Then they bought him a wooden bowl for a few half-pence, out of which he had to eat.
They were once sitting down when the little grandson of four years old began to gather together some bits of wood upon the ground. “What are you doing there?” asked the father. “I am making a little trough,” answered the child, “for father and mother to eat out of when I am big.”
The man and his wife looked at each other for a while, and presently began to cry. Then they took the old man to the table, and henceforth always let him eat with them, and likewise said nothing if he did spill a little of anything.
Dịch bài nghe:
Có một người đàn ông lớn tuổi, mắt ông trở nên mờ, đôi tai ông nghễnh ngãng, đầu gối ông run rẩy, và khi ông ngồi vào bàn ông khó có thể cầm thìa và đổ canh lên khăn trải bàn hoặc để nó chảy ra từ miệng. Con trai và vợ của con trai ông chán ghét điều này, vì vậy ông cuối cùng phải ngồi ở góc phía sau bếp lò, và họ cho ông thức ăn trong một bát đất nung, và thậm chí không đủ. Và ông thường nhìn về phía bàn với đôi mắt đầy nước mắt. Một lần nữa, bàn tay run rẩy của ông không thể cầm được cái bát, và nó rơi xuống đất và vỡ. Người vợ trẻ mắng ông, nhưng ông không nói gì và chỉ thở dài. Sau đó, họ mua cho ông một cái bát gỗ giá chỉ một vài xu, ông phải ăn bằng nó.
Một lần họ đang ngồi thì đứa cháu trai bốn tuổi bắt đầu ghép vài mảnh gỗ trên mặt đất lại với nhau. "Con đang làm gì ở đó?" Người cha hỏi. "Con đang làm một máng nhỏ," đứa trẻ trả lời, "cho cha và mẹ ăn khi con lớn."
Người đàn ông và vợ anh nhìn nhau một lúc, và bắt đầu khóc. Sau đó, họ đưa ông lên bàn ngồi, và từ đó luôn cho ông ăn cùng với họ, và cũng không nói gì nếu ông làm đổ một chút gì đó.
6. C
Kiến thức: Phát âm “-g”
Giải thích:
danger /'deindʒə[r]/
magic /'mædʒik/
anger /'æηgə[r]/
angel /'eindʒl/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /g/ còn lại là /dʒ/
Chọn C
7. B
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
wicked /'wikid/
confused /kən'fju:zd/
beloved /bi'lʌvid/
naked /'neikid/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/
Chọn B
8. C
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
companion /kəmˈpæniən/
comparison /kəmˈpærɪsn/
company /ˈkʌmpəni/
compartment /kəm'pɑ:tmənt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʌ/ còn lại là /ə/
Chọn C
9. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
mountainous /ˈmaʊntənəs/
product /ˈprɒdʌkt/
literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
unforgettable /ˌʌnfəˈɡetəbl/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất
Chọn D
10. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
southern /ˈsʌðən/
highland /ˈhaɪlənd/
clothing /ˈkləʊðɪŋ/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Chọn D
11. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
following /ˈfɒləʊɪŋ/
including /ɪnˈkluːdɪŋ/
poultry /ˈpəʊltri/
worship /'wɜ:∫ip/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Chọn B
12. C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
When: khi
Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Despite + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Tạm dịch: Mặc dù con rùa chậm, nó rất ổn định và có thể thắng cuộc đua.
Chọn C
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm, tạo ra
go (v): đi
do (v): làm
lead (v): dẫn dắt, dẫn đến
Tạm dịch: Trong hầu hết các câu chuyện cổ tích, nhân vật tốt thường dẫn đến một cuộc sống hạnh phúc sau rất nhiều thử thách.
Chọn A
14. C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “in return”: đổi lại, đáp lại
Tạm dịch: Người thợ săn đã cứu mạng cô ấy, vì vậy đổi lại cô ấy muốn làm điều gì đó cho anh ấy
Chọn C
15. B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “fall into sleep” (v): ngủ, rơi vào giấc ngủ
Tạm dịch: Thật dễ dàng cho cô bé ngủ khi mẹ kể cho cô bé nghe câu chuyện cổ tích yêu thích.
Chọn B
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
give (v): cho, tặng
help (v): giúp đỡ
provide + with (v): cho, cung cấp
tell (v): bảo, nói
Tạm dịch: Câu chuyện dân gian rất tốt cho sự phát triển nhân cách của trẻ em bởi vì chúng cung cấp cho trẻ em nhiều bài học đạo đức.
Chọn C
17. B
Kiến thức: Cấu trúc với prefer
Giải thích:
Ta có cấu trúc với prefer: “prefer sth/doing sth to sth/doing sth”: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tôi thích đọc những câu chuyện với kết thúc hạnh phúc hơn những chuyện có kết thúc không có hậu.
Chọn B
18. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
merciful (a): nhân từ
gentle (a): dịu dàng
cunning (a): xảo trá
helpless (a): bất lực
Tạm dịch: Tôi rất vui khi người mẹ kế xảo trá phải sống một cuộc sống khốn khổ cho đến chết.
Chọn C
19. B
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Với những câu có “Khi tôi…tuổi” ta dùng thì quá khứ đơn, để diễn tả những sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + Ved/P2 +…
Tạm dịch: Tôi nhớ rằng lần đầu tiên tôi đọc câu chuyện đó khi tôi 6 tuổi.
Chọn B
20. A
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Vế trước có trạng từ chỉ thời gian “last week”, cho nên ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả những sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + Ved/P2 +…
Tạm dịch: Trong chuyến đi công tác tuần trước, bố tôi đã mua một bộ sưu tập các câu chuyện dân gian cho tôi.
Chọn A
21. A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra trong quá khứ dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột xen vào dùng quá khứ đơn
Trong câu thường sử dụng when, hoặc while
Tạm dịch: Khi anh trai của chúng tôi kể cho chúng tôi một câu chuyện đáng sợ, đột nhiên có tiếng gõ cửa lớn.
Chọn A
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remember (v): nhớ
commemorate (v): tưởng niệm
miss (v): nhớ, lỡ
remind (v): nhắc nhở
Tạm dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức để tưởng niệm Thánh Gióng đã đánh bại quân xâm lược.
Chọn B
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
dance (n): bài vũ đạo
story (n): câu chuyện
music (n): âm nhạc
song (n): bài hát
Tạm dịch: Huế rất nổi tiếng với nhã nhạc của họ.
Chọn C
24. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
impressed (impress – impressed – impressed): gây ấn tượng
impress (v): gây ấn tượng
impressive (a): ấn tượng
impressing (hiện tại phân từ): gây ấn tượng
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và có trạng từ very
Tạm dịch: Các điệu múa sư tử và rồng biểu diễn tại lễ khai mạc của lễ hội rất ấn tượng
Chọn C
25. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
however: tuy nhiên (từ này nếu đứng giữa câu thì phải được đặt giữa 2 dấu phảy)
although: mặc dù
so: do đó, nên
but: nhưng
Tạm dịch: Người đàn ông Mỹ này chỉ thử có hai món ăn truyền thống của Việt Nam, nhưng ông tin tưởng mạnh mẽ rằng đồ ăn Việt Nam rất phù hợp với ông.
Chọn D
26. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Múa rồng đến từ Trung Quốc.
Thông tin: The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has been introduced to many parts of the world.
Tạm dịch: Múa rồng và múa sư tử có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới.
Chọn T
27. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người nghĩ rằng múa rồng có liên quan đến may mắn.
Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people.
Tạm dịch: Những con rồng tượng trưng cho sự khôn ngoan, quyền lực và sự giàu có, và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người.
Chọn T
28. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Múa rồng ban đầu được múa để giải trí.
Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity.
Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và nó dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí.
Chọn F
29. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người biểu diễn múa rồng để cầu nguyện ít mưa hơn.
Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain…
Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa…
Chọn F
30. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ con rồng thường cao hơn 30 mét.
Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length – and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
Tạm dịch: Toàn bộ con rồng thường có chiều dài tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh kiếm từ 1 đến 2 mét để nâng cao thân rồng.
Chọn F
Dịch bài đọc:
Múa rồng và múa sư tử có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới. Múa rồng và múa sư tử cũng phổ biến ở một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam. Những con rồng tượng trưng cho sự khôn ngoan, quyền lực và sự giàu có, và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người. Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và nó dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí. Vào triều đại nhà Đường (618-907) và triều đại nhà Tống (960-1279), nó đã trở thành một hoạt động lễ hội phổ biến trong lễ hội như Tết nguyên đán.
Thân rồng được dệt thành một hình tròn bằng các dải tre mỏng, phân khúc theo từng đoạn, và được phủ một miếng vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí nó. Toàn bộ con rồng thường có chiều dài tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh kiếm từ 1 đến 2 mét để nâng cao thân rồng.
31. A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có “to live in” (v): sống ở…
Native American Indian groups in North America lived (31) ___________ different cultural regions, each of which developed its own customs and traditions.
Tạm dịch: Các nhóm người Mỹ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi vùng phát triển phong tục và truyền thống riêng.
Chọn A
32. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng mạo từ bất định “a” để chỉ đối tượng chưa xác định cụ thể, mà chỉ là “một nhóm người nào đó”
A custom is the specific way in which (32) ___________ group of people does something.
Tạm dịch: Một phong tục là cách cụ thể mà một nhóm người làm điều gì đó.
Chọn C
33. D
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “shared” được hiểu là “which is shared”
The set of customs developed and (33) ___________ by a culture over time is a tradition.
Tạm dịch: Phong tục phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian được gọi là một truyền thống.
Chọn D
34. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
as (prep): như là, như
for (prep): cho, vì
by (prep): bởi
in (prep): trong
In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (34) ___________ a custom.
Tạm dịch: Trong khu vực Tây Nam Sa mạc, dệt vải phát triển như một phong tục.
Chọn A
35. B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “a way of doing sth”: một cách làm gì đó
Cloth weaving was a way (35) ___________ meeting the need for clothing without using animal skins.
Tạm dịch: Dệt vải là một cách để đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các nhóm người Mỹ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi vùng phát triển phong tục và truyền thống riêng. Một phong tục là cách cụ thể mà một nhóm người làm điều gì đó. Điều này có thể bao gồm cách thức chuẩn bị thức ăn, quần áo nào được mặc, các loại lễ kỷ niệm và nhiều thứ khác nữa. Phong tục phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian được gọi là một truyền thống.
Phong tục của một nền văn hóa thường được xác định bởi các nguồn tài nguyên thiên nhiên được tìm thấy trong môi trường của họ. Trong khu vực Tây Nam Sa mạc, dệt vải phát triển như một phong tục. Khu vực này có ít động vật lớn có thể sử dụng da để làm quần áo hoặc chăn. Dệt vải là một cách để đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật. Tuy nhiên, trong khu vực Eastern Woodlands, săn bắn và câu cá là các hoạt động hàng ngày. Vì nó dễ dàng để có được da động vật, phát triển các kỹ năng như dệt đã ít quan trọng hơn.
36. Kinh people lived together in a harmony under the village.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Kinh people (n): người Kinh
live together (v): sống cùng nhau
Tạm dịch: Người Kinh sống chung với nhau trong một sự hòa hợp trong làng.
Đáp án: Kinh people lived together in a harmony under the village.
37. The villages are surrounded by bamboo groves.
Kiến thức: Từ vựng, bị động
Giải thích:
To be surrounded by…: được bao quanh bởi…
Tạm dịch: Các làng được bao quanh bởi những lùm tre.
Đáp án: The villages are surrounded by bamboo groves.
38. The husband is considered the head of the family.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
consider (v): cân nhắc
to be considered: được cân nhắc, được xem là
Tạm dịch: Người chồng được coi là người đứng đầu gia đình.
Đáp án: The husband is considered the head of the family.
39. The bride went to live with her husband’s family.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
To live with (v): sống cùng với
Tạm dịch: Cô dâu đến sống với gia đình chồng.
Đáp án: The bride went to live with her husband’s family.
40. My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có “enjoy + doing sth”: yêu thích làm gì
Tạm dịch: Ông tôi thích hút thuốc nước và uống trà.
Đáp án: My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Unit 12: Life on other planets
CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 7. Phòng, chống bạo lực gia đình
Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8