Đề bài
I.Trắc nghiệm (2 điểm).
Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là
A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 2. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương được viết tắt là:
A. NAFTA B. EU
C. ASEAN D. APEC
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á
A. giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng
B. điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Câu 4. Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là
A. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông
B. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam
C. vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già Apalát
D. vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già Apalát, đồng bằng ven Đại Tây Dương
Câu 5. Dựa vào bảng số liệu sau:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển
(Đơn vị: tỉ USD)
A. cột. B. tròn.
C. đường. D. kết hợp.
Câu 6. Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP của Hoa kì và một số châu lục năm 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục
A. GDP năm 2004 của Hoa Kì chiếm 28,5 % GDP của toàn thế giới.
B. GDP năm 2004 của Hoa Kì cao hơn châu Á và châu Phi.
C. GDP năm 2004 của Hoa Kì cao hơn châu Âu và châu Phi.
D. GDP năm 2004 của Hoa Kì thấp hơn châu Âu và cao hơn châu Á.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là
A. Hải Phòng - Quảng Ninh
B. SaPa - Lào Cai
C. Nha Trang - Đà Lạt
D. Huế - Đà Nẵng
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La, Chu Lai.
B. Vũng Áng, Hòn La.
C. Nghi Sơn, Dung Quất.
D. Dung Quất, Vũng Áng.
II. Tự luận (8 điểm).
Câu 9. (4 điểm).
a) Trình bày sự phát triển công nghiệp của Hoa Kì.
b) Tại sao nông nghiệp chỉ chiếm 0,9% GDP , nhưng Hoa kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới?
Câu 10. (4 điểm).
Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tổng hợp kiến thức.
- Phân tích và vận dụng.
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 |
C | D | B | A |
5 | 6 | 7 | 8 |
C | C | D | B |
II. Tự luận
Câu 9.
a) Trình bày sự phát triển công nghiệp của Hoa Kì.
- Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của HK. Tuy nhiên tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm: năm 1960 là 33,9%, năm 2004 chiếm 19,7% GDP.
- Sản xuất công nghiệp của Hoa Kì gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến
+ Công nghiệp điện lực
+ Công nghiệp khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa... tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không – vũ trụ, điện tử
- Phân bố công nghiệp thay đổi
+ Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tài, hóa chất, dệt...
+ Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử...
b) Nông nghiệp chỉ chiếm 0,9% GDP , nhưng Hoa kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới
- Do quy mô nền kinh tế của Hoa Kì rất lớn nên chỉ 0,9% GDP cũng tạo ra con số khổng lồ, năm 2004 giá trị sản lượng nông nghiệp là 105 tỉ USD
- Hoa Kì có nền nông nghiệp hiện đại, nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh, là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới
Câu 10
Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á:
- Về tự nhiên:
+ Vị trị địa lí: nằm ở Tây Nam châu Á, án ngữ đường thông thương giữa 3 châu lục Á-Âu – Phi, có vị trí địa chính trị quan trọng
+ Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2
+ Khí hậu khô nóng
+ Tài nguyên giàu có, chủ yếu là dầu mỏ và khí tự nhiên chiếm >50% trữ lượng thế giới, tập trung nhiều nhất ở vùng vịnh Pec-xích
- Về xã hội
+ Dân số Tây Nam Á hơn 313 triệu người
+ Là nơi xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ
+ Nơi ra đời nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới
+ Phần lớn dân cư theo đạo Hồi, hiện nay đạo Hồi bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái đang góp phần gây ra sự mất ổn định của khu vực
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Unit 3: Sustainable health
Unit 3: Global warming and Ecological systems
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11