Đề bài
Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công
A. Hà Nội B. Gia Định
C. Huế D. Đà Nẵng
Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?
A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.
B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.
Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.
B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.
C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.
Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?
A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.
B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.
C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?
A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển “thần kì”.
D. phát triển xen kẽ với suy thoái.
Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?
A. Đoàn Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là
A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
D. phát xít Nhật.
Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào
A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.
B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”
C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Xô viết công nông binh.
B. Dân chủ cộng hòa.
C. Dân chủ nhân dân.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã thông qua những văn kiện quan trọng nào?
A. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. Báo cáo chính trị và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 12: Ngày 25-4-1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
B. Quốc hội khóa IV bắt đầu họp kì đầu tiên tại thủ đô Hà Nội
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức ở Sài Gòn.
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam.
Câu 13: Những tầng lớp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) là
A. tư sản, địa chủ.
B. nông dân, tiểu tư sản.
C. tư sản, tiểu tư sản.
D. công nhân, nông dân.
Câu 14: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?
A. Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phát xít.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
C. Đức thôn tính Tiệp Khắc-đồng minh của Anh, Pháp.
D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
Câu 16: Hạn chế của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 là
A. Chỉ chủ trương đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
B. Không chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Tên gọi mặt trận không phù hợp với mục tiêu đấu tranh.
Câu 17: Điểm mới về nhận thức trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) là
A. yêu nước gắn liền với trung quân.
B. vai trò quan trọng của giai cấp công nhân.
C. yêu nước gắn liền với thương dân.
D. vai trò lãnh đạo của chính đảng vô sản.
Câu 18: Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là
A. đánh chắc, tiến chắc.
B. đánh du kích ngắn ngày.
C. đánh nhanh, thắng nhanh.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
Câu 19: Kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
A. địa chủ, phong kiến
B. thực dân Pháp và tay sai
C. chế độ phản động thuộc địa
D. phát xít Nhật
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là hoàn cảnh lịch sử khi Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhiều trung tâm kinh tế-tài chính lớn xuất hiện
B. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời
C. Thành công của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc
D. Sự lớn mạnh của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam
C. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”
D. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào Việt Nam
Câu 22: Tổ chức liên kết kinh tế-chính trị lớn nhất hành tinh hiện nay là
A. Liên hợp quốc (UN)
B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
C. Liên minh châu Âu (EU)
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Câu 23: Mục đích cao nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào ngày 19-12-1946 là
A. bảo vệ cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến
B. bảo vệ độc lập dân tộc
C. tạo điều kiện để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
D. bảo vệ thủ đô Hà Nội
Câu 24: Những hạn chế, nhược điểm của kế hoạch Nava là do yếu tố nào tạo nên?
A. Sự lệ thuộc vào Mĩ
B. Sự phân tán lực lượng
C. Sự tập trung binh lực
D. Sự lớn mạnh của Việt Nam
Câu 25: Điểm khác biệt về nội dung hợp tác của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) so với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. từ hợp tác kinh tế, tiền tệ đến hợp tác toàn diện
B. từ hợp tác kinh tế, văn hóa đến hợp tác toàn diện
C. từ hợp tác an ninh, chính trị đến hợp tác toàn diện
D. từ hợp tác kinh tế, chính trị đến hợp tác toàn diện
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm trong phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884?
A. Chống thực dân Pháp ngay từ khi chúng nổ súng xâm lược Việt Nam
B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của triều đình nhà Nguyễn
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường, không quản ngại hi sinh
D. Vừa chống kẻ xâm lược, vừa chống bộ phận phong kiến đầu hàng
Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại để bảo vệ Tổ quốc
C. coi trọng thời cơ khách quan trong xây dựng và phát triển đất nước
D. phải tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế-xã hội
Câu 28. Các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều
A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức Quốc tế Cộng sản
B. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc
D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 29: Một trong những điểm giống nhau giữa hai xu hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là
A. cơ sở xã hội
B. mục tiêu trước mắt
C. lực lượng lãnh đạo
D. phương pháp thực hiện
Câu 30: Phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” thể hiện ở chiến dịch nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Chiến dịch Tây Nguyên (4-3 đến 24-3-1975)
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975)
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 31: Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là đã
A. khẳng định vai trò lãnh đạo quyết định của Đảng Lao Động Việt Nam
B. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa
C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
D. mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
Câu 32: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét nổi bật của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trên thế giới xuất hiện xu thế hình thành tổ chức liên kết khu vực và quốc tế
B. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào kinh tế
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo hướng “đa cực”
D. Hòa bình được củng cố, nhưng xung đột, nội chiến vẫn xảy ra ở nhiều khu vực
Câu 33: Một trong những điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 là
A. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. công nhân và nông dân đã liên kết với nhau trong đấu tranh.
C. công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. phong trào công nhân đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.
Câu 34: Một trong những điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á so với châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có sự lãnh đạo thống nhất của các đảng cộng sản.
B. diễn ra sớm, mức độ giành độc lập không đồng đều.
C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. chịu tác động lớn nhất của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đủ chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt-Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Chủ động, tích cực và linh hoạt trong đấu tranh ngoại giao.
B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Sử dụng phương pháp hòa bình và nhân nhượng có nguyên tắc.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, linh hoạt, mềm dẻo về sách lược.
Câu 36: Đâu không phải là sai lầm của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)?
A. Không hiểu rõ tình hình dân tộc của người Việt Nam.
B. Quyết định “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Bỏ qua những cơ hội để kết thúc chiến tranh sớm.
D. Đối đầu với Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 37: Tính thời đại của cuộc chiến tranh cách mạng Việt Nam trong 30 năm (1945-1975) phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa
A. cuộc đấu tranh giải phóng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc và phong trào đấu tranh vì hòa bình của thế giới.
B. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam và phong trào cách mạng của nhân dân thế giới.
C. quá trình vừa kháng chiến, vừa xây dựng mầm mống của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam với sự mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
Câu 38: Khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì
A. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng ruộng đất.
B. Cương lĩnh chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị.
C. Cương lĩnh chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tộc.
D. tạo thế và lực để đẩy mạnh tổng phản công trên các chiến trường.
Câu 39: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nhân dân Việt Nam thực hiện đường lối đánh lâu dài là sự kết hợp với
A. đấu tranh ngoại giao để giành lấy những điều khoản có lợi cho ta.
B. tạo và chớp thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn.
C. xây dựng lực lượng tiến lên chiến tranh cách mạng giành thắng lợi.
D. tạo thế và lực để đẩy mạnh tổng phản công trên các chiến trường.
Câu 40: Từ năm 1930 đến năm 1945, Việt Nam đã thực hiện thành công đường lối chiến lược nào do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1930?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Cải cách ruộng đất gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Tự do, dân chủ, hòa bình gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | A | B | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | D | D | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | A | C | B | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | A | C | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | C | B | C | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | C | C | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | A | A | D | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | B | B | B | B |
Chương 1. Dao động cơ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế