Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. Chicago B. chat C. charge D. cheap
2. A. language B. message C. massage D. village
3. A. nation B. question C. population D. position
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. address B. agree C. begin D. kitchen
5. A. cartoon B. smartphone C. website D. email
III. Choose the best answer for each question.
6. In the 1990s, people didn’t __________ television much.
A. watched B. watching C. watch D. was watched
7. When I was your age, I often __________ to the radio at noon.
A. listen B. listened C. was listening D. am listening
8. In the 1990s, Google quickly __________ the most popular search engine on the Internet.
A. become B. became C. becoming D. becomes
9. “Technology is getting better and better these days.” - “__________. I think they are more useful than in the past.”
A. I don’t think so B. I’m not sure C. I disagree D. I think so too
10. Lance Amstrong is one of the most famous international __________. He inspired a lot of people to ride bikes.
A. cyclists B. players C. runners D. swimmers
11. “When was your school’s swimming competition?” - “It was 3 months ________.”
A. ago B. after C. before D. then
12. When she was a child, she often _____ chess with her father.
A. play B. played C. plays D. was playing
13. These people are __________. They don’t go to school and they cannot read or write.
A. famous B. unwilling C. illiterate D. unable
14. In China, you have to __________ a present with two hands.
A. have B. make C. send D. give
15. It is rude to __________ the queue. You __________ wait for your turn!
A. wait - have to B. jump - don’t have to
C. jump - have to D. wait - mustn’t
IV. Read the interview and decide if each statement is true (T) or false (F).
Life in a Nineteenth-Century House
As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s. Two weeks after that, we talked to Albert, one of the children, about his experience.
Q: What was the best thing about the experience?
A: I think it was finding lots of exciting things to do. I climbed a lot of trees and made lots of things. I really enjoyed doing these things and didn’t really think about using my laptop or smartphone.
Q: And what about the worst thing?
A: The education! We learnt everything at home with Mum and Dad. Not all children had to go to school until 1880. Most young people my age already had jobs. I felt very happy to have a good school! My mom wasn’t very happy because she had to do a lot of things at home. She felt great to return back to the twenty-first century!
16. The family lived like people in the 1800s.
17. They stayed in the house for two weeks.
18. Albert really missed playing on the computer.
19. Albert liked education in the 19th century.
20. Albert’s mum preferred life back then to life now.
V. Complete the passage below by using the modal verbs given in the box.
have to don’t have to mustn’t |
Cultural rules in Việt Nam
If you want to travel to Việt Nam, you should know about some cultural rules in this country. In Việt Nam, elders are respected, so you (21)__________ be careful when you talk to them. But with younger people, you (22)__________ be too respectful. You also (23)__________ waste food if you go to a restaurant. This is because food is an important part of Vietnamese culture. What’s more, you (24)__________ be late when you have a meeting with someone in Việt Nam, because Vietnamese people are punctual. Isn’t it cool?
VI. Read the letter and choose the best answer to complete each blank.
Dear Mary,
I’m very glad (25) ______ that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (26) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (27) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (28) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho” - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (29) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) _______ have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
25. A. know B. to know C. knowing D. knew
26. A. about B. of C. at D. in
27. A. seeing B. see C. seen D. saw
28. A. as B. of C. such as D. such
29. A. can B. should C. must D. may
30. A. have to B. may C. will D. must
VII. Make questions for the following answers.
31. _____________________________________________.
=> I’m not really into sports.
32. _____________________________________________.
=> I play video games in my free time.
33. _____________________________________________.
→ There were twelve players in each team.
34. _____________________________________________.
→ No, I don’t want to be a professional sportsperson in the future.
35. _____________________________________________.
→ My favourite sports star is Messi.
V. Listen to a radio program about sports with two callers and decide if the sentences below are True (T) or False (F).
36. The programme is about famous sportspeople.
37. Keira beat Serena Williams in a tennis match.
38. The match was to make money for charity.
39. Emmanuel did a long running race last month.
40. Emmanuel finished the race in 2 days and 13 hours.
-------------------THE END-------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. A
Kiến thức: Cách phát âm “ch”
Giải thích:
A. Chicago /ʃɪˈkɑːɡəʊ/
B. chat /tʃæt/
C. charge /tʃɑːdʒ/
D. cheap /tʃiːp/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/.
Chọn A
2. C
Kiến thức: Cách phát âm “ge”
Giải thích:
A. language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
B. message /ˈmesɪdʒ/
C. massage /ˈmæsɑːʒ/
D. village /ˈvɪlɪdʒ/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /dʒ/.
Chọn C
3. B
Kiến thức: Cách phát âm “tion”
Giải thích:
A. nation /ˈneɪʃn/
B. question /ˈkwestʃən/
C. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
D. position /pəˈzɪʃn/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃn/.
Chọn B
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. address /əˈdres/
B. agree /əˈɡriː/
C. begin /bɪˈɡɪn/
D. kitchen /ˈkɪtʃɪn/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D
5. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. cartoon /kɑːˈtuːn/
B. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/
C. website /ˈwebsaɪt/
D. email /ˈiːmeɪl/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A
6. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “In the 1990s” (Vào những năm 1990)
=> Thì quá khứ đơn dạng phủ định với động từ thường: S + didn’t + V nguyên thể
In the 1990s, people didn’t watch television much.
(Vào những năm 1990, mọi người không xem tivi nhiều.)
Chọn C
7. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “When I was your age” (Khi tôi ở độ tuổi của bạn)
=> Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
listen => listened
When I was your age, I often listened to the radio at noon.
(Khi tôi ở độ tuổi của bạn, tôi đã thường nghe radio vào buổi trưa.)
Chọn B
8. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “In the 1990s” (Vào những năm 1990)
=> Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
become => became
In the 1990s, Google quickly became the most popular search engine on the Internet.
(Vào những năm 1990, Google nhanh chóng trở thành công cụ tìm kiếm phổ biến nhất trên Internet.)
Chọn B
9. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy
B. I’m not sure: Tôi không chắc
C. I disagree: Tôi không đồng ý
D. I think so too: Tôi cũng nghĩ vậy
“Technology is getting better and better these days.” - “I think so too. I think they are more useful than in the past.”
(“Ngày nay công nghệ ngày càng tốt hơn.” – “Tôi cũng nghĩ vậy. Tôi nghĩ rằng chúng hữu ích hơn so với trước đây.”)
Chọn D
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cyclists: người đạp xe đạp, vận động viên đua xe đạp
B. players: người chơi
C. runners: người chạy bộ
D. swimmers: vận động viên bơi lội
Lance Armstrong is one of the most famous international cyclists. He inspired a lot of people to ride bikes. (Lance Armstrong là một trong những tay đua xe đạp quốc tế nổi tiếng nhất. Anh ấy đã truyền cảm hứng cho rất nhiều người đạp xe đạp.)
Chọn A
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ago: trước => khoảng thời gian + ago: bao lâu trước đây
B. after : sau khi, sau => after + khoảng thời gian: sau bao lâu
C. before: trước
D. then: sau đó
“When was your school’s swimming competition?” - “It was 3 months ago.”
(“Cuộc thi bơi lội của trường bạn diễn ra khi nào?” – “Nó diễn ra 3 tháng trước.”)
Chọn A
12. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “When she was a child” (Khi cô ấy còn nhỏ)
=> Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
play => played
When she was a child, she often played chess with her father.
(Khi còn nhỏ, cô ấy thường chơi cờ vua với cha mình.)
Chọn B
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. famous (adj): nổi tiếng
B. unwilling (adj): không sẵn lòng
C. illiterate (adj): mù chữ
D. unable (adj): không có khả năng
These people are illiterate. They don’t go to school and they cannot read or write.
(Những người này bị mù chữ. Họ không đi học và họ không thể đọc hoặc viết.)
Chọn C
14. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có
B. make (v): tạo ra, làm ra
C. send (v): gửi
D. give (v): chấp nhận
In China, you have to give a present with two hands.
(Ở Trung Quốc, bạn phải tặng quà bằng cả hai tay.)
Chọn D
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wait - have to: đợi – phải
B. jump - don’t have to: nhảy – không phải
C. jump - have to: nhảy – phải
D. wait - mustn’t: đợi – không được
Cụm: jump the queue: chen ngang vào hàng
It is rude to jump the queue. You have to wait for your turn!
(Chen ngang vào hàng rất là thô lỗ. Bạn phải đợi đến lượt mình!)
Chọn C
Bài đọc:
Life in a Nineteenth-Century House
As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s. Two weeks after that, we talked to Albert, one of the children, about his experience.
Q: What was the best thing about the experience?
A: I think it was finding lots of exciting things to do. I climbed a lot of trees and made lots of things. I really enjoyed doing these things and didn’t really think about using my laptop or smartphone.
Q: And what about the worst thing?
A: The education! We learnt everything at home with Mum and Dad. Not all children had to go to school until 1880. Most young people my age already had jobs. I felt very happy to have a good school! My mom wasn’t very happy because she had to do a lot of things at home. She felt great to return back to the twenty-first century!
Tạm dịch:
Cuộc sống trong một ngôi nhà thế kỷ 19
Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850. Hai tuần sau đó, chúng tôi nói chuyện với Albert, một trong những đứa trẻ, về trải nghiệm của em.
Q: Điều tuyệt vời nhất về trải nghiệm này là gì?
A: Cháu nghĩ rằng có rất nhiều điều thú vị để làm. Cháu đã trèo lên rất nhiều cây và làm được rất nhiều thứ. Cháu thực sự thích làm những việc này và không thực sự nghĩ đến việc sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh của mình.
Q: Còn điều tồi tệ nhất thì sao?
A: Giáo dục ạ! Chúng cháu học mọi thứ ở nhà với bố mẹ. Không phải tất cả trẻ em đều phải đi học cho đến năm 1880. Hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của cháu đều đã có việc làm. Cháu cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ngôi trường tốt! Mẹ cháu không vui lắm vì bà phải làm rất nhiều việc ở nhà. Bà cảm thấy thật tuyệt khi được quay trở lại thế kỷ hai mươi mốt!
16. F
The family lived like people in the 1800s.
(Gia đình sống như những người trong những năm 1800.)
Thông tin: As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s.
(Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850.
Chọn F
17. F
They stayed in the house for two weeks.
(Họ ở trong nhà đó hai tuần.)
Thông tin: As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s.
(Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850.
Chọn F
18. F
Albert really missed playing on the computer.
(Albert thực sự nhớ việc chơi trên máy tính.)
Thông tin: I really enjoyed doing these things and didn’t really think about using my laptop or smartphone.
(Cháu thực sự thích làm những việc này và không thực sự nghĩ đến việc sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh của mình.)
Chọn F
19. F
Albert liked education in the 19th century.
(Albert thích giáo dục trong thế kỷ 19.)
Thông tin: Q: And what about the worst thing?
A: The education!
(Q: Còn điều tồi tệ nhất thì sao?
A: Giáo dục ạ!)
Chọn F
20. F
Albert’s mum preferred life back then to life now.
(Mẹ của Albert thích cuộc sống hồi đó hơn cuộc sống bây giờ.)
Thông tin: She felt great to return back to the twenty-first century!
(Bà cảm thấy thật tuyệt khi được quay trở lại thế kỷ hai mươi mốt!)
Chọn F
21. have to
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
have to + V nguyên thể: phải
don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì
mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì
In Việt Nam, elders are respected, so you (21) have to be careful when you talk to them.
(Ở Việt Nam, người lớn tuổi được tôn trọng, vì vậy bạn phải cẩn thận khi nói chuyện với họ.)
Đáp án: have to
22. don’t have to
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
have to + V nguyên thể: phải
don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì
mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì
But with younger people, you (22) don’t have to be too respectful.
(Nhưng với những người ít tuổi hơn, bạn không phải quá tôn trọng.)
Đáp án: don’t have to
23. mustn’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
have to + V nguyên thể: phải
don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì
mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì
You also (23) mustn’t waste food if you go to a restaurant.
(Bạn cũng không được lãng phí thức ăn nếu đi ăn nhà hàng.)
Đáp án: mustn’t
24. mustn’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
have to + V nguyên thể: phải
don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì
mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì
What’s more, you (24) mustn’t be late when you have a meeting with someone in Việt Nam, because Vietnamese people are punctual.
(Hơn nữa, bạn không được đến trễ khi hẹn gặp ai đó ở Việt Nam, vì người Việt Nam rất đúng giờ.)
Đáp án: mustn’t
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Cultural rules in Việt Nam
If you want to travel to Việt Nam, you should know about some cultural rules in this country. In Việt Nam, elders are respected, so you (21) have to be careful when you talk to them. But with younger people, you (22) don’t have to be too respectful. You also (23) mustn’t waste food if you go to a restaurant. This is because food is an important part of Vietnamese culture. What’s more, you (24) mustn’t be late when you have a meeting with someone in Việt Nam, because Vietnamese people are punctual. Isn’t it cool?
Tạm dịch:
Các quy tắc văn hóa ở Việt Nam
Nếu bạn muốn đi du lịch đến Việt Nam, bạn nên biết về một số quy tắc văn hóa ở đất nước này. Ở Việt Nam, người lớn tuổi được tôn trọng, vì vậy bạn phải cẩn thận khi nói chuyện với họ. Nhưng với những người ít tuổi hơn, bạn không phải quá tôn trọng. Bạn cũng không được lãng phí thức ăn nếu đi ăn nhà hàng. Điều này là do thực phẩm là một phần quan trọng của văn hóa Việt Nam. Hơn nữa, bạn không được đến trễ khi hẹn gặp ai đó ở Việt Nam, vì người Việt Nam rất đúng giờ. Không phải là rất tuyệt sao?
25. B
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj + to V nguyên thể: Ai đó làm sao khi làm gì
I’m very glad (25) to know that you are going to visit Ha Noi this summer.
(Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này.)
Chọn B
26. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. about (prep): về
B. of (prep): của
C. at (prep): tại
D. in (prep): trong
Cụm: tell + somebody + about + something: nói với ai về cái gì
Would you like me to tell you something (26) about Ha Noi before you go?
(Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?)
Chọn A
27. A
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cụm: be worth + V_ing: đáng giá làm gì
Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (27) seeing.
(Hà Nội bây giờ là một thành phố lớn, và có rất nhiều nơi đáng thăm quan.)
Chọn A
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. as: bởi vì
B. of: của
C. such as: như là
D. such: cái đó
Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (28) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho” - a special dish of Viet Nam.
(Bên cạnh đó, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở” - một món ăn đặc biệt của Việt Nam.)
Chọn C
29. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can: có thể
B. should: nên
C. must: phải
D. may: có thể
However, I would like to recommend that you (29) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
(Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách nhờ những hang động kỳ vĩ, những hòn đảo đá vôi tuyệt đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và những bản làng, sườn núi và suối rừng ở Sa Pa.)
Chọn B
30. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. have to: phải (hoàn cảnh, quy định, luật lệ bắt phải làm gì)
B. may: có thể
C. will: sẽ
D. must: phải (tự bản thân thấy phải làm gì)
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) will have a nice holiday in Viet Nam.
(Tôi mong được gặp bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ ở Việt Nam.)
Chọn C
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Dear Mary,
I’m very glad (25) to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (26) about Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (27) seeing. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (28) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho” - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (29) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) will have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Tạm dịch:
Mary thân yêu,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này. Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?
Hà Nội là một trung tâm văn hóa và chính trị của Việt Nam. Ở Hà Nội, bạn có thể tìm thấy những ngôi nhà cổ và những tòa nhà hiện đại. Hà Nội bây giờ là một thành phố lớn, và có rất nhiều nơi đáng thăm quan. Bạn có thể ghé thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột, Hồ Gươm và Hồ Tây. Bên cạnh đó, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở” - một món ăn đặc biệt của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách nhờ những hang động kỳ vĩ, những hòn đảo đá vôi tuyệt đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và những bản làng, sườn núi và suối rừng ở Sa Pa.
Tôi mong được gặp bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ ở Việt Nam.
Yêu
Lan
31.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
I’m not really into sports.
(Tôi không thực sự thích thể thao.)
Phần gạch chân là “sports” (thể thao) => chỉ vật => dùng từ để hỏi “What” (Cái gì)
Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì hiện tại đơn với động từ “be”:
Từ để hỏi + are + S số nhiều + …?
Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “I” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “you”
Đáp án: What aren’t you really into?
(Bạn không thực sự thích gì?)
32.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
I play video games in my free time.
(Tôi chơi trò chơi điện tử trong thời gian rảnh rỗi.)
Phần gạch chân là “play video games” (chơi trò chơi điện tử) => chỉ hoạt động => dùng từ để hỏi “What” (Cái gì)
Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì hiện tại đơn:
Từ để hỏi + do + S (số nhiều) + V nguyên thể + …?
Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “I” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “you”
Đáp án: What do you do in your free time?
(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
33.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
There were twelve players in each team.
(Có mười hai người chơi trong mỗi đội.)
Phần gạch chân là “twelve” (12) => chỉ số lượng => dùng từ để hỏi “How many + N đếm được dạng số nhiều”
Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ “be”:
Từ để hỏi + were + there + …?
Đáp án: How many players were there in each team?
(Có bao nhiêu người chơi trong mỗi đội?)
34.
Kiến thức: Câu hỏi Yes / No
Giải thích:
No, I don’t want to be a professional sportsperson in the future.
(Không, tôi không muốn trở thành vận động viên chuyên nghiệp trong tương lai.)
Phần gạch chân là “No” (Không) => câu trả lời của câu hỏi Yes / No
Cấu trúc câu hỏi Yes / No ở thì hiện tại đơn với động từ thường:
Do + S (số nhiều) + V nguyên thể + …?
Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “I” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “you”
Đáp án: Do you want to be a professional sportsperson in the future?
(Bạn muốn trở thành vận động viên chuyên nghiệp trong tương lai không?)
35.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
My favourite sports star is Messi.
(Ngôi sao thể thao yêu thích của tôi là Messi.)
Phần gạch chân là “Messi” (cầu thủ Messi) => chỉ người => dùng từ để hỏi “Who” (Ai)
Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì hiện tại đơn với động từ “be”:
Từ để hỏi + is + S (số ít) + …?
Đáp án: Who is your favourite sports star?
(Ngôi sao thể thao yêu thích của bạn là ai?)
Bài nghe:
Host: So today, we're talking about sport, and we want to hear about some fantastic and also some terrible things that happened to you on the track, field or court. Here's our first caller. Keira, what happened to you?
1. Speaker 1
Keira: Well, I once played against the famous tennis player Serena Williams in a match.
Host: And?
Keira: Well, I won.
Host: That's amazing. How?
Keira: Well, it was a football match. I forgot to tell you that part. It was to make money for charity.
2. Speaker 2
Host: Emmanuel, tell us your story.
Emmanuel: I did the London Marathon last year.
Host: Fantastic. What was your time?
Emmanuel: Two days and 13 hours.
Host: What? That must be a world record.
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Vậy, hôm nay, chúng ta sẽ nói về thể thao và chúng ta muốn nghe về một số điều tuyệt vời cũng như một số điều khủng khiếp đã xảy ra với bạn trên đường đua hoặc sân đấu. Đây là người đầu tiên của chúng ta. Keira, chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?
1. Người thứ nhất
Keira: À, tôi đã từng đấu với tay vợt nổi tiếng Serena Williams trong một trận đấu.
Người dẫn chương trình: Và?
Keira: Chà, tôi đã thắng.
Người dẫn chương trình: Thật tuyệt vời. Như thế nào?
Keira: Vâng, đó là một trận đấu bóng đá. Tôi quên nói với bạn phần này. Trận đấu có mục đích để quyên góp tiền từ thiện.
2. Người thứ hai
Người dẫn chương trình: Emmanuel, hãy kể cho chúng tôi nghe câu chuyện của bạn.
Emmanuel: Tôi đã tham gia London Marathon năm ngoái.
Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Thời gian chạy của bạn là bao nhiêu?
Emmanuel: Hai ngày 13 giờ.
Người dẫn chương trình: Cái gì? Đó phải là một kỷ lục thế giới.
36. F
The programme is about famous sportspeople.
(Chương trình nói về những vận động viên nổi tiếng.)
Thông tin: So today, we're talking about sport, and we want to hear about some fantastic and also some terrible things that happened to you on the track, field or court.
(Vậy, hôm nay, chúng ta sẽ nói về thể thao và chúng ta muốn nghe về một số điều tuyệt vời cũng như một số điều khủng khiếp đã xảy ra với bạn trên đường đua hoặc sân đấu.)
Chọn F
37. F
Keira beat Serena Williams in a tennis match.
(Keira đánh bại Serena Williams trong một trận đấu quần vợt.)
Thông tin: Well, it was a football match.
(Vâng, đó là một trận đấu bóng đá.)
Chọn F
38. T
The match was to make money for charity.
(Trận đấu nhằm quyên tiền từ thiện.)
Thông tin: It was to make money for charity.
(Trận đấu có mục đích để quyên góp tiền từ thiện.)
Chọn T
39. F
Emmanuel did a long running race last month.
(Emmanuel đã chạy một cuộc chạy dài vào tháng trước.)
Thông tin: I did the London Marathon last year.
(Tôi đã tham gia London Marathon năm ngoái.)
Chọn F
40. T
Emmanuel finished the race in 2 days and 13 hours.
(Emmanuel đã hoàn thành cuộc đua trong 2 ngày 13 giờ.)
Thông tin: Host: Fantastic. What was your time?
Emmanuel: Two days and 13 hours.
(Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Thời gian chạy của bạn là bao nhiêu?
Emmanuel: Hai ngày 13 giờ.)
Chọn T
Đề thi giữa kì 2
Unit 1: Home & Places
Chủ đề 7. CUỘC SỐNG QUANH TA
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
BÀI 4: TÔN TRỌNG SỰ THẬT
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!