Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. towel
B. over
C. postcard
D. photo
2.
A. hill
B. hiking
C. hour
D. highland
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. soldier
B. horror
C. author
D. dislike
4.
A. mystery
B. comedy
C. adventure
D. character
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. There’s __________ new girl in our class. __________ girl’s brother is in Dan’s class.
A. a/ The
B. the/ The
C. a/ A
D. the/ A
6. You can __________ old books and computer equipment to charity.
A. donate
B. protect
C. reuse
D. get
7. The movie was so __________ that I cried at the end.
A. awful
B. sad
C. fantastic
D. terrible
8. We often go out __________ Friday evenings and come back home at 11 __________ night.
A. on/ at
B. on/ in
C. in/ at
D. at/ in
9. Trưng Trắc and Trưng Nhị were Vietnamese great female __________.
A. armies
B. invaders
C. generals
D. presidents
10. When you visit a new country, you __________ try to learn the language.
A. should
B. can’t
C. don’t
D. shouldn’t
11. Mont Blanc is a very high __________ in Europe. It’s 4,809 meters above sea level.
A. mountain
B. canyon
C. highland
D. forest
12. When you walk around, _______ up the trash on the streets.
A. to pick
B. picking
C. pick
D. picked
13. A(n) _________ movie uses drawings and human voices instead of real people.
A. action
B. animated
C. science fiction
D. horror
14. I feel sorry for the boys in the movie. They _________ very good and funny but no one helped them.
A. was
B. wasn’t
C. were
D. weren’t
15. They bring bottled water _________ they have something to drink.
A. because
B. but
C. or
D. so
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
16. You can help by __________ money to the charity. (DONATE)
17. It is a very __________ movie with lots of laughter and the ending is hilarious. (FUN)
18. You should bring __________ water so you don’t get thirsty. (BOTTLE)
19. Last year, we went __________ on the Colorado River; it was wonderful. (RAFT)
20. There are a lot of _________ bins in the town. (RECYCLE)
V. You will hear a conversation between a teacher and two students planning their trip. Complete their list with NO MORE THAN TWO WORDS for each blank.
List of things to bring
• Sneakers
• Some ___(21) ____
• Flashlights to see the _____(22)_____
• _____(23)_____ to drink
• A _____(24)_____
• _____(25)_______ to carry everything
VI. Complete the conversation between Lucas and Grace using the information below. For each blank, write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER.
Last week, we watched Elizabeth – a historical drama about Queen Elizabeth I of England. I don’t always like drama movies but this was wonderful. Queen Elizabeth I was born in Greenwich on 7th September, 1533. Her mother died when she was only two years old. She was an intelligent child and she was really good at languages and music. When she was 25, she became Queen of England. She was a great leader. Elizabeth built a great navy – the army at sea. In 1588, the English Navy fought against the Spanish Armada invaders and they won the battles. People called this period the Golden Age because England was a very rich and powerful country. Elizabeth was queen for 44 years. She didn’t marry and had no children. She died in Richmond, England on 24th March, 1603.
26. Elizabeth was a ________ about Queen Elizabeth I.
27. Elizabeth was excellent at ________ and music.
28. She became Queen of England at the age of ________ .
29. The English Navy won the battles against ________ army.
30. When she was queen, England was rich and ________ .
VII. Read the article about a school recycling project. Choose the correct answer (A, B, or C) to fill in each blank.
Our Recycling Project
Jackson Harris, January 30
Last Thursday, my class learned about (31) _________ we can do with things we normally throw away, like plastic bottles. Afterwards, our teacher asked us (32) _________ something useful out of trash and show the class on Monday. I made toys out of toilet paper rolls. I painted the paper rolls (33) _________ added eyes, hair, and hats. My favorite toy is (34) _________ silly monster with four eyes. I gave one (a cute witch) to my little sister. My friend, Riley, reused cans and plastic cups to make plant pots. She painted and drew eyes for them to make them (35) _________ like rabbits and cats. I thought recycling would be boring but it is not. This project was really fun and useful. I did not know that we can make so many things from trash.
31.
A. how
B. what
C. why
D. where
32.
A. making
B. make
C. to make
D. made
33.
A. and
B. but
C. so
D. or
34.
A. the
B. a
C. an
D. x
35.
A. sound
B. feel
C. watch
D. look
VIII. Rewrite the following sentences without changing the meaning.
36. The police station is to the left of the movie theater and the post office is to the right of the movie theater.
=> The movie theater ____________________________.
37. Keep our community clean by picking up trash.
=> Pick ________________________________________.
38. We need to bring flashlights to see at night.
=> We need to bring flashlights so ___________________.
39. It’s not a good idea to go diving along because it’s quite dangerous.
=> You __________________________________________.
40. It’s necessary for you to drink plenty of water when you’re out in the sun all day.
=> You
-------------------THE END-------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. The movie theater is between the police station and the post office./ The movie theater is between the post office and the police station.
37. Pick up trash to keep our community clean.
38. We need to bring flashlights so we see at night. / We need to bring flashlights so we can see at night.
39. You shouldn’t go diving alone because it’s quite dangerous.
40. You should to drink plenty of water when you’re out in the sun all day. / You need to drink plenty of water when you’re out in the sun all day.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. towel /taʊəl/
B. over /ˈəʊ.vər/
C. postcard /ˈpəʊst.kɑːd/
D. photo /ˈfəʊ.təʊ/
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án: A
2. C
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
A. hill /hɪl/
B. hiking /ˈhaɪ.kɪŋ/
C. hour /aʊər/
D. highland /ˈhaɪ.lənd/
Phần gạch chân của đáp án C là âm câm, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /h/.
Đáp án: C
3. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. soldier /ˈsəʊl.dʒər/
B. horror /ˈhɒr.ər/
C. author /ˈɔː.θər/
D. dislike /dɪˈslaɪk/
Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
4. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. mystery /ˈmɪs.tər.i/
B. comedy /ˈkɒm.ə.di/
C. adventure /ədˈven.tʃər/
D. character /ˈkær.ək.tər/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
5. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chúng ta xài a/an đối với một danh từ đếm được khi nó được nhắc đến lần đầu và the khi danh từ đó được nhắc lại tiếp đó.
There’s a new girl in our class. The girl’s brother is in Dan’s class.
Tạm dịch: Có một bạn gái mới trong lớp chúng ta. Anh trai cô ấy ở lớp của Dan
Đáp án: A
6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. donate (v): khuyên góp
B. protect (v): bảo vệ
C. reuse (v): tái sử dụng
D. get (v): có được
You can donate old books and computer equipment to charity.
Tạm dịch: Bạn có thể khuyên góp sách cũ và thiết bị vi tính cho các hội từ thiện.
Đáp án: A
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. awful (adj): khủng khiếp
B. sad (adj): buồn
C. fantastic (adj): tuyệt vời
D. terrible (adj): tệ hại
The movie was so sad that I cried at the end.
Tạm dịch: Bộ phim buồn đến nỗi tôi đã khóc khi hết phim.
Đáp án: B
8. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta dùng on với thứ ngày trong tuần và dùng at với noon/night.
We often go out on Friday evenings and come back home at 11 at night.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ra ngoài vào tối thứ 6 và trở về nhà vào 11 giờ đêm.
Đáp án: A
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. armies (n): quân đội
B. invaders (n): kẻ xâm lăng
C. generals (n): tướng quân
D. presidents (n): tổng thống
Trưng Trắc and Trưng Nhị were Vietnamese great female generals.
Tạm dịch: Trưng Trắc và Trưng Nhị là những tướng quân nữ tài giỏi của Việt Nam.
Đáp án: C
10. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng should + V0 để nói về một điều nên làm hay đưa ra một lời khuyên.
When you visit a new country, you should try to learn the language.
Tạm dịch: Khi bạn ghé thăm một đất nước mới, bạn nên thử học ngôn ngữ của họ.
Đáp án: A
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mountain (n): núi
B. canyon (n): hẻm núi
C. highland (n): cao nguyên
D. forest (n): rừng
Mont Blanc is a very high mountain in Europe. It’s 4,809 meters above sea level.
Tạm dịch: Mont Blanc là một ngọn núi rất cao ở châu Âu. Nó cao 4809 mét trên mực nước biển.
Đáp án: A
12. C
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Trong câu mệnh lệnh thì động từ ở dạng nguyên mẫu.
When you walk around, pick up the trash on the streets.
Tạm dịch: Khi bạn đi dạo, hãy nhặt rác trên đường.
Đáp án: C
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. action (n): phim hành động
B. animated (adj): hoạt hình
C. science fiction (n): khoa học viễn tưởng
D. horror (n): phim kinh dị
A(n) animated movie uses drawings and human voices instead of real people.
Tạm dịch: Một bộ phim hoạt hình sử dụng hình vẽ và giọng nói của con người thay vì dùng người thật.
Đáp án: B
14. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
I feel sorry for the boys in the movie. They were very good and funny but no one helped them.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy tiếc cho các chàng trai trong phim. Họ rất tốt và vui vẻ nhưng không một ai giúp họ.
Đáp án: C
15. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Ta dùng so để nối hai mệnh đề biểu thị nguyên nhân kết quả.
They bring bottled water so they have something to drink.
Tạm dịch: Họ mang nước đóng chai để có thứ để uống.
Đáp án: D
16. donating
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Từ cần điền vào chỗ trống là một động từ, mà chỗ trống đứng sau một giới từ nên ta sẽ thêm ing vào động từ.
donate (v) → donating (v)
You can help by donating money to the charity.
Tạm dịch: Bạn có thể giúp đỡ bằng cách khuyên góp tiền cho từ thiện.
Đáp án: donating
17. funny
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ.
fun (n) → funny (adj)
Tạm dịch: Nó là một bộ phim vui vẻ với rất nhiều cảnh hài hước và kết phim rất vui nhộn.
Đáp án: funny
18. bottled
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ.
bottle (n) → bottled (adj)
You should bring bottled water so you don’t get thirsty.
Tạm dịch: Bạn nên đem nước đóng chai để không bị khát.
Đáp án: bottled
19. rafting
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống cần điền một danh từ
raft (n) → rafting (n)
Last year, we went rafting on the Colorado River; it was wonderful.
Tạm dịch: Năm ngoái chúng tôi đi chèo xuồng trên sông Colorado, nó rất tuyệt vời.
Đáp án: rafting
20. recycling
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ.
recycle (v) → recycling (adj)
There are a lot of recycling bins in the town.
Tạm dịch: Có rất nhiều thùng rác tái chế trong thị trấn:
Đáp án: recycling
Bài nghe:
Teacher: Listen to you two. We’re going hiking at the Green Hills Mountain next week. We need to plan the trip.
Boy: OK, what should people bring?
Teacher: We need sneakers to protect your feet.
Boy: We also need something to eat so everyone should buy some snack.
Teacher: Great idea. Should we bring a flashlight so we can see the cave?
Girl: Yes yes and we should bring bottled water so we can have something to drink.
Boy: How do we know where to go?
Teacher: I bring the map for that. What should we bring to carry everything?
Girl: Oh everyone should bring a backpack.
Teacher: Thank you, alright. Let's make a list for everyone.
Tạm dịch:
Giáo viên: Hai em nghe đây. Chúng ta sẽ đi bộ đường dài tại Green Hills Mountain vào tuần tới. Chúng ta cần lên kế hoạch cho chuyến đi.
Bạn nam: Vâng ạ, 2 người thì mang gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta cần giày thể thao để bảo vệ đôi chân của các em.
Bạn nam: Chúng ta cũng cần một thứ gì đó để ăn nên mọi người hãy mua một ít đồ ăn nhẹ.
Giáo viên: Ý kiến hay đó. Chúng ta có nên mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy trong hang động không nhỉ?
Bạn nữ: Vâng, và chúng ta nên mang theo nước đóng chai để chúng ta có gì đó để uống.
Bạn nam: Bằng cách nào chúng ta biết nên đi đâu?
Giáo viên: Cô mang theo bản đồ. Chúng ta nên mang theo những gì để mang theo mọi thứ?
Bạn nữ: Ồ mọi người nên mang theo ba lô.
21. snacks
Kỹ năng: Nghe hiểu:
Giải thích:
Danh sách những thứ cần phải mang đi:
Giày thể thao
Một ít _____
Thông tin: We also need something to eat so everyone should buy some snack.
Tạm dịch: Chúng ta cũng cần một thứ gì đó để ăn nên mọi người hãy mua một ít đồ ăn nhẹ.
Đáp án: snack
22. caves
Kỹ năng: Nghe hiểu:
Giải thích:
Đèn pin để xem _____
Thông tin: Should we bring a flashlight so we can see the cave? Yes yes and we should bring bottled water so we can have something to drink.
Tạm dịch: Chúng ta có nên mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy trong hang động không nhỉ? Vâng, và chúng ta nên mang theo nước đóng chai để chúng ta có gì đó để uống.
Đáp án: caves
23. bottled water
Kỹ năng: Nghe hiểu:
Giải thích:
_____ để uống.
Thông tin: Should we bring a flashlight so we can see the cave? Yes yes and we should bring bottled water so we can have something to drink.
Tạm dịch: Chúng ta có nên mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy trong hang động không nhỉ? Vâng, và chúng ta nên mang theo nước đóng chai để chúng ta có gì đó để uống.
Đáp án: bottled water
24. map
Kỹ năng: Nghe hiểu
Thông tin: How do we know where to go? I bring the map for that.
Tạm dịch: Bằng cách nào chúng ta biết nên đi đâu? Cô sẽ mang theo bản đồ.
Đáp án: map
25. Backpack/ Backpacks
Kỹ năng: Nghe hiểu
Giải thích: _____ để mang mọi thứ.
Thông tin: What should we bring to carry everything?/ Oh everyone should bring a backpack.
Tạm dịch: Bằng cách nào chúng ta biết nên đi đâu?/ Cô mang theo bản đồ.
Đáp án: backpack
Tạm dịch bài đọc:
Tuần trước tôi đã xem phim Elizabeth – một bộ phim chính kịch lịch sử về nữ hoàng Elizabeth I nước Anh. Tôi không thường xem các phim chính kịch nhưng bộ phim này rất tuyệt. Nữ hoàng Elizabeth I được sinh ra ở Greenwich vào ngày 7 tháng 11 năm 1533. Mẹ bà qua đời khi bà mới hai tuổi. Bà đã từng là một đứa trẻ thông minh và bà rất giỏi về ngôn ngữ và âm nhạc. Khi bà 25 tuổi, bà trở thành Nữ hoàng Anh. Bà là một lãnh đạo tuyệt vời. Bà đã xây dựng một đội quân hải quân. Vào năm 1588, Hải quân Anh chiến đấu chống lại Hạm đội Tây Ban Nha xâm lược và họ đã chiến thắng trận chiến. Mọi người gọi đây là Kỷ nguyên Vàng vì nước Anh lúc đấy là một đất nước giàu và hùng mạnh. Bà trị vì trong vòng 44 năm. Bà không lấy chồng và không có con. Bà mất ở Richmond Anh vào 24 tháng 3 năm 1603.
26. historical drama
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Elizabeth là một _____ về Nữ hoàng Elizabeth I.
Thông tin: Last week, we watched Elizabeth – a historical drama about Queen Elizabeth I of England.
Tạm dịch: Tuần trước tôi đã xem phim Elizabeth – một bộ phim chính kịch lịch sử về nữ hoàng Elizabeth I nước Anh.
Đáp án: historical drama
27. language
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Elizabeth xuất sắc ở mảng _____ và âm nhạc.
Thông tin: She was an intelligent child and she was really good at languages and music.
Tạm dịch: Bà đã từng là một đứa trẻ thông minh và bà rất giỏi về ngôn ngữ và âm nhạc.
Đáp án: language
28. 25
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà trở thành Nữ hoàng Anh vào tuổi _____.
Thông tin: When she was 25, she became Queen of England.
Tạm dịch: Khi bà 25 tuổi, bà trở thành Nữ hoàng Anh.
Đáp án: 25
29. the Spanish Armada
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hải quân Anh đã chiến thắng trận đánh chống lại đội quân của _____.
Thông tin: In 1588, the English Navy fought against the Spanish Armada invaders and they won the battles.
Tạm dịch: Vào năm 1588, Hải quân Anh chiến đấu chống lại Hạm đội Tây Ban Nha xâm lược và họ đã chiến thắng trận chiến.
Đáp án: the Spanish Armada
30. powerful
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Khi bà làm nữ hoàng, nước Anh rất giàu có và _____.
Thông tin: People called this period the Golden Age because England was a very rich and powerful country.
Tạm dịch: Mọi người gọi đây là Kỷ nguyên Vàng vì nước Anh lúc đấy là một đất nước giàu và hùng mạnh.
Đáp án: powerful
31. B
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. how: hỏi về như thế nào
B. what: hỏi về sự vật sự việc
C. why: hỏi về lí do
D. where: hỏi về nơi chốn
Last Thursday, my class learned about what we can do with things we normally throw away, like plastic bottles.
Tạm dịch: Thứ năm tuần trước, lớp chúng tôi học về những gì có thể làm với những thứ chúng ta thường vứt đi, như chai nhựa.
Đáp án: B
32. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
ask sb to do sth: nhờ ai đó làm một việc gì
Afterwards, our teacher asked us to make something useful out of trash and show the class on Monday.
Tạm dịch: Sau đó, giáo viên yêu cầu chúng tôi làm một thứ gì đó hữu ích từ đồ bỏ đi và cho cả lớp xem vào thứ 2.
Đáp án: C
33. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: nên
D. or: hoặc
I painted the paper rolls and added eyes, hair, and hats.
(Tôi đã vẽ các cuộn giáy và thêm mắt, tóc và mũ.)
Đáp án: A
34. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Nếu đứng trước danh từ là một tính từ thì ta sẽ xét mạo từ theo tính từ. Ở đây, kí tự đầu tiên của từ silly là s, phát âm là /s/ nên ta chọn a.
My favorite toy is a silly monster with four eyes.
Tạm dịch: Món đồ chơi ưa thích của mình là một con quái vật ngốc nghếch có bốn mắt.
Đáp án: B
35. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta sử dụng cụm từ look like để nói về vật này giống với vật khác.
She painted and drew eyes for them to make them look like rabbits and cats.
Tạm dịch: Cậu ấy tô và vẽ mắt cho chúng để cho chúng giống thỏ và mèo.
Tạm dịch bài đọc:
Jackson Harris, 30 tháng 1
Thứ năm tuần trước, lớp mình học về những gì chúng ta có thể làm với những thứ chúng ta thường bỏ đi, như chai nhựa chẳng hạn. Sau đó, giáo viên yêu cầu bọn mình làm một thứ gì đó hữu ích từ những đồ bỏ đi và cho cả lớp xem vào sáng thứ 2. Mình làm đồ chơi từ lõi giấy vệ sinh. Mình tô lõi giấy và thêm mắt, tóc và nón. Đồ chơi ưa thích của mình là một con quỷ ngốc nghếch có bốn mắt. Mình đưa một cái (một phù thủy dễ thương) cho em gái mình. Bạn mình, Riley, tái sử dụng các lon và ly nhựa để làm chậu cây. Mình nghĩ tái chế thì rất là chán nhưng cái này thì không. Bài tập này rất vui và hữu ích. Mình không biết là chúng ta có thể làm nhiều thứ như thế từ những đồ bỏ đi.
36.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
between … and …: ở giữa … và …
Đáp án: The movie theater is between the police station and the post office./The movie theater is between the post office and the police station.
Tạm dịch: Rạp chiếu phim ở giữa đồn cảnh sát và bưu điện. Rạp chiếu phim ở giữa bưu điện và đồn cảnh sát.
37.
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Đáp án: Pick up trash to keep our community clean.
Tạm dịch: Nhặt rác để giữ cho cộng đồng sạch đẹp.
38.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Ta dùng so để nối hai mệnh đề có tính chất nguyên nhân kết quả.
Đáp án: We need to bring flashlights so we see at night./We need to bring flashlights so we can see at night.
Tạm dịch: Chúng ta cần mang đèn pin để có thể thấy đường vào ban đêm.
39.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Ta dùng should not/ shouldn’t + V0 để nói về một điều không nên làm hoặc đưa ra lời khuyên.
Đáp án: You shouldn’t go diving alone because it’s quite dangerous.
Tạm dịch: Bạn không nên đi lặn một mình vì nó khá nguy hiểm.
40.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Ta dùng should + V0 để nói về một điều nên làm hoặc đưa ra lời khuyên.
Đáp án: You should to drink plenty of water when you’re out in the sun all day./You need to drink plenty of water when you’re out in the sun all day.
Tạm dịch: Bạn nên/cần uống nhiều nước khi bạn ra ngoài nắng cả ngày.
SBT PHẦN ĐỊA LÍ - CTST
Unit 2: Every day
Revision (Units 1 - 6)
CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO TỚI CƠ THỂ
Chủ đề 3: TUỔI HỌC TRÒ
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!