Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. colder
B. global
C. northern
D. clover
2.
A. talkative
B. simply
C. shoulder
D. highland
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. modern
B. thrilling
C. awesome
D. ascend
4.
A. amusing
B. heartbreaking
C. confusing
D. exciting
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. I need to go to the __________ to send these letters to my grandparents.
A. library
B. police station
C. supermarket
D. post office
6. We have to __________ wild animals, such as whales or tigers, or they will disappear.
A. pick up
B. take part in
C. look
D. protect
7. William can’t watch __________ movies. He thinks they’re too scary and he always has bad dreams after watching them.
A. comedy
B. action
C. horror
D. drama
8. My birthday is __________ the summer, __________8th July.
A. on/ on
B. in/on
C. at/ in
D. in/ at
9. A: Do you want to see a movie on Sunday? - B: __________
A. Yes, I will.
B. Sounds great.
C. Yes, you can.
D. I didn’t see it.
10. I love sunbathing on sandy __________.
A. mountains
B. deserts
C. islands
D. beaches
11. You should visit Pongour __________ in Lâm Đồng. It’s wonderful to see water fall from a high place.
A. cave
B. waterfall
C. beach
D. island
12. I gave money to ________ charity last year. They use ________ money to help poor children around the world.
A. a/ x
B. a/ the
C. the/ the
D. the/ x
13. There's an animated movie on _________ the movie theater on Sunday night. Do you want to go?
A. in
B. by
C. at
D. on
14. You ________ take the bus. It's pretty fast and the bus station is right next to the campsite.
A. shouldn’t
B. can’t
C. should
D. must
15. We can use our cell phones to take photos _________ we don't need a camera.
A. and
B. so
C. but
D. or
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
16. We can _________ empty glass jars to store food, like jam and nuts. (USE)
17. My little sister loves watching _________ movies. Her favorite ones are Toy Story series. (ANIMATION)
18. You shouldn’t go hiking today. It’s raining hard, so it’s very __________. (DANGER)
19. The library is between the café and the _____ on Maple Street. (BAKE)
20. Yesterday I watched a _________ movie about Napoleon Bonaparte on TV. (HISTORY)
V. You will hear Tom talking about places to visit in different countries. Listen and choose the correct option.
21. What can people do in Phú Quốc Island?
A. diving
B. hiking
C. surfing
D. cycling
22. When should people come to Phú Quốc Island?
A. from November to December
B. from November to April
C. in the rainy season
D. From January to April
23. How can visitors get to the Bay of Fundy?
A. by car
B. by plane
C. by train
D. by boat
24. What can people do in Mount Fuji?
A. go hiking
B. go skiing
C. go cycling
D. go rock climbing
25. __________ is a good place for skiing.
A. Mount Fuji
B. The Black Forest
C. Bay of Fundy
D. Phú Quốc Island
VI. Read the passage, then match the places with the suitable information. Write H for Ha Long Bay, S for Son Doong Cave, and P for Phong Nha – Ke Bang.
Dear Megan,
I’m so happy to know that you are coming to Vietnam for your vacation. When you’re here, you should visit Hạ Long Bay. It is in the north of Vietnam and one of the UNESCO World Heritage Sites. Hạ Long Bay is special because it has over 1600 limestone islands with wonderful ocean views. You can take an overnight cruise trip or go kayaking there. Another place you shouldn’t miss visiting is Sơn Đoòng Cave – one of the most famous caves in the world. It is really big and it has its own river and a forest inside – like a fantasy world. You can also go on a trek tour around Phong Nha – Kẻ Bàng National Park. This place is home to tigers, elephants and 300 species of birds. The best time to go is from October to December, when the weather is really nice.
See you soon,
Nhung
26. You can go trekking there. _______
27. You can take a cruise trip or go kayaking there. ________
28. You can see hundreds of wildlife species there. ________
29. There is a river and a forest inside this place. ________
30. It is famous for having a large number of limestone islands. ________
VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Trees for the Future
Why should we plant trees? Because they change lives. Trees give food (31) _________ people and animals. We need trees to build houses and schools. We burn wood from trees to keep warm (32) _________ the winter. Trees help to (33) _________ our environment clean and green.
Trees for the Future work with farmers and community groups to plant trees. We also help people (34) _________ special forest gardens with fruits and vegetables. We help people all around the world have better lives by planting trees. You can help, too, by donating money on the Trees for the Future website. Every dollar you donate (35) _________ buy a new tree.
31.
A. for
B. with
C. to
D. by
32.
A. on
B. in
C. at
D. with
33.
A. give
B. keep
C. have
D. do
34.
A. to grow
B. growing
C. grew
D. grown
35.
A. should
B. shouldn’t
C. can’t
D. can
VIII. Use the given words to make complete sentences.
36. cinema/ Miller Street,/ opposite/ arcade/.
____________________________________
37. There/ shopping mall/ next/ train station.
____________________________________
38. Why/ not/ we/ meet/ movie theater/ 6 o’clock?
____________________________________
39. be/ football match/ Friday/ exciting/?
____________________________________
40. Mandy/ not watch/ drama/ TV/ last night/ because/ she/ tired.
____________________________________
-----------------------THE END-----------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. The cinema is on Miller Street, and opposite the arcade.
37. There is a shopping mall next to the train station.
38. Why don’t we meet at the movie theater at 6 o’clock?
39. Was the football match on Friday exciting?
40. Mandy didn’t watch the drama on TV last night because she was tired.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. colder /kəʊldər/
B. global /ˈɡləʊ.bəl/
C. northern /ˈnɔː.ðən/
D. clover /ˈkləʊ.vər/
Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /ɔː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án: C
2. A
Kiến thức: Phát âm “l”
A. talkative /ˈtɔː.kə.tɪembed/
B. simply /ˈsɪm.pli/
C. shoulder /ˈʃəʊl.dər/
D. highland /ˈhaɪ.lənd/
Chữ l được gạch chân trong đáp án A là âm câm, chữ l được gạch chân trong các đáp án còn lại phát âm là /l/.
Đáp án: A
3. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. modern /ˈmɒd.ən/
B. thrilling /ˈθrɪl.ɪŋ/
C. awesome /ˈɔː.səm/
D. ascend /əˈsend/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
4. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích:
A. amusing /əˈmjuː.zɪŋ/
B. heartbreaking /ˈhɑːtˌbreɪ.kɪŋ/
C. confusing /kənˈfjuː.zɪŋ/
D. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
5. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. library (n): thư viện
B. police station (n): đồn cảnh sát
C. supermarket (n): siêu thị
D. post office (n): bưu điện
I need to go to the post office to send these letters to my grandparents.
Tạm dịch: Mình cần đến bưu điện để gửi những bức thư này cho ông bà của mình.
Đáp án: D
6. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pick up: đón
B. take part in: tham gia vào
C. look: nhìn
D. protect: bảo vệ
We have to protect wild animals, such as whales or tigers, or they will disappear.
Tạm dịch: Chúng ta phải bảo vệ động vật hoang dã, như cá voi hay hổ, hoặc chúng sẽ biến mất.
Đáp án: D
7. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comedy: hài kịch
B. action: phim hành động
C. horror: phim kinh dị
D. drama: phim chính kịch
William can’t watch horror movies. He thinks they’re too scary and he always has bad dreams after watching them.
Tạm dịch: William không thể xem phim kinh dị. Cậu ấy nghĩ rằng nó quá đáng sợ và cậu ấy luôn mơ thấy ác mộng sau khi xem chúng.
Đáp án: D
8. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta dùng giới từ in cho mùa màng và giới từ on cho ngày tháng.
My birthday is in the summer, on 8th July.
Tạm dịch: Sinh nhật mình vào mùa hè, ngày 8 tháng 7.
Đáp án: B
9. B
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
Giải thích:
A. Yes, I will: Vâng, tôi sẽ đi
B. Sounds great: Nghe tuyệt đấy
C. Yes, you can: Ừ, cậu có thể
D. I didn’t see it: Mình không hiểu.
A: Do you want to see a movie on Sunday? - B: Sounds great.
Tạm dịch: Cậu có muốn đi xem phim vào Chủ nhật không? – Nghe tuyệt đấy
Đáp án: B
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mountains: núi
B. deserts: sa mạc
C. islands: đảo
D. beaches: bãi biển
I love sunbathing on sandy beaches.
Tạm dịch: Mình yêu thích tắm nắng trên những bãi biển đầy cát.
Đáp án: D
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cave (n): hang động
B. waterfall (n): thác nước
C. beach (n): bãi biển
D. island (n): đảo
You should visit Pongour waterfall in Lâm Đồng. It’s wonderful to see water fall from a high place.
Tạm dịch: Bạn nên ghé qua thác Pongour ở Lâm Đồng. Thật tuyệt khi thấy nước đổ từ trên cao xuống.
Đáp án: B
12. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chúng ta xài a/an đối với một danh từ đếm được khi nó được nhắc đến lần đầu và the khi danh từ đó được nhắc lại tiếp đó.
I gave money to a charity last year. They use the money to help poor children around the world.
Tạm dịch: Tôi gửi tiền đến một tổ chức từ thiện năm ngoái. Họ dùng số tiền đó để giúp đỡ những trẻ em nghèo trên toàn thế giới.
Đáp án: B
13. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta xài “at” để chỉ điểm cụ thể một nơi nào đó.
There's an animated movie on at the movie theater on Sunday night. Do you want to go?
Tạm dịch: Có một bộ phim hoạt hình đang được chiếu tại rạp phim vào tối Chủ nhật này. Cậu có muốn đi không?
Đáp án: C
14. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta sử dụng should + V0 để nói về một điều gì đó nên làm.
You should take the bus. It's pretty fast and the bus station is right next to the campsite.
Tạm dịch: Cậu nên bắt xe buýt. Nó khá nhanh và trạm xe buýt ở bên phải kế bên khu cắm trại.
Đáp án: C
15. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
So là liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng SO là mệnh đề chỉ kết quả, SO thường đứng ở giữa câu và không bị ngăn cách bởi dấu phẩy.
We can use our cell phones to take photos so we don't need a camera.
Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động để chụp ảnh nên chúng ta không cần máy ảnh.
Đáp án: C
16. reuse
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ta có công thức: can + V0, như vậy từ cần điền vào chỗ trống là một động từ nguyên mẫu.
use (v) → reuse (v)
We can reuse empty glass jars to store food, like jam and nuts.
Tạm dịch: Ta có thể dùng lại các lọ thủy tinh rỗng để trữ thực phẩm như mứt hay các loại hạt.
Đáp án: reuse
17. animated
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Đằng sau chỗ trống là một danh từ (movies), nên chỗ trống cần điền một tính từ.
animation (n) → animated (adj)
My little sister loves watching animated movies. Her favorite ones are Toy Story series.
Tạm dịch: Đứa em gái nhỏ của tôi thích xem phim hoạt hình. Bộ mà nó thích nhất là chùm phim Câu chuyện đồ chơi.
Đáp án: animated
18. dangerous
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe có thể là một danh từ, một tính từ hoặc một động từ thêm ing. Trong trường hợp ở câu này thì chỗ trống cần điền một tính từ.
danger (v) → dangerous (adj)
You shouldn’t go hiking today. It’s raining hard, so it’s very dangerous.
Tạm dịch: Hôm nay cậu không nên đi leo núi. Trời đang mưa rất to nên rất nguy hiểm.
Đáp án: dangerous
19. bakery
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Đứng sau một mạo từ là một danh từ nên chỗ trống cần điền một danh từ.
bake (v) → bakery (n)
The library is between the café and the bakery on Maple Street.
Tạm dịch: Thư viện nằm giữa quán café và tiệm bánh trên đường Maple.
Đáp án: bakery
20. historical
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chỗ trống nằm giữa mạo từ và một danh từ (movie), nên từ cần điền vào chỗ trống sẽ là một tính từ.
history (n) → historical (adj)
Yesterday I watched a historical movie about Napoleon Bonaparte on TV.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã xem một bộ phim lịch sử về Napoleon Bonaparte trên TV.
Đáp án: historical
Bài nghe:
Phú Quốc Island in Vietnam is great for diving. You should go there between November and April to miss the rainy season.
A great place for surfing is the Bay of Fundy in Canada. It has long beaches and big waves. You can go there by train or bus.
Mount Fuji is the highest mountain in Japan. It's popular with hikers. You can go there by car or bus.
If you like skiing, you should go to the Black Forest in Germany. You should go there between December and January for the snow.
Tạm dịch:
Đảo Phú Quốc ở Việt Nam là nơi tuyệt vời để lặn. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 để tránh mùa mưa.
Một nơi tuyệt vời để lướt sóng là Vịnh Fundy ở Canada. Nơi đây có những bãi biển dài và sóng lớn. Bạn có thể đến đó bằng tàu hỏa hoặc xe buýt.
Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản. Nó phổ biến với những người đi bộ đường dài. Bạn có thể đến đó bằng ô tô hoặc xe buýt.
Nếu bạn thích trượt tuyết, bạn nên đến Rừng Đen ở Đức. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 12 đến tháng 1 để có tuyết.
21. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể làm gì tại Đảo Phú Quốc?
A. lặn dưới nước
B. đi bộ leo núi
C. lướt sóng
D. đi xe đạp
Thông tin: Phú Quốc Island in Vietnam is great for diving. You should go there between November and April to miss the rainy season.
Tạm dịch: Đảo Phú Quốc ở Việt Nam là nơi tuyệt vời để lặn. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 để tránh mùa mưa.
Đáp án: A
22. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Khi nào mọi người nên đến Đảo Phú Quốc?
A. từ tháng 11 đến tháng 12
B. từ tháng 11 đến tháng 4
C. vào mùa mưa
D. từ tháng 1 đến tháng 4
Thông tin: Phú Quốc Island in Vietnam is great for diving. You should go there between November and April to miss the rainy season.
Tạm dịch: Đảo Phú Quốc ở Việt Nam là nơi tuyệt vời để lặn. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 để tránh mùa mưa.
Đáp án: B
23. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Làm cách nào để du khách có thể đến Vịnh Fundy?
A. bằng ô tô
B. bằng máy bay
C. bằng tàu lửa
D. bằng thuyền
Thông tin: A great place for surfing is the Bay of Fundy in Canada. It has long beaches and big waves. You can go there by train or bus.
Tạm dịch: Một nơi tuyệt vời để lướt sóng là Vịnh Fundy ở Canada. Nơi đây có những bãi biển dài và sóng lớn. Bạn có thể đến đó bằng tàu hỏa hoặc xe buýt.
Đáp án: C
24. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể làm gì ở Núi Phú Sĩ?
A. đi bộ leo núi
B. đi trượt tuyết
C. đi xe đạp
D. leo núi đá
Thông tin: Mount Fuji is the highest mountain in Japan. It's popular with hikers. You can go there by car or bus.
Tạm dịch: Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản. Nó phổ biến với những người đi bộ đường dài. Bạn có thể đến đó bằng ô tô hoặc xe buýt.
Đáp án: A
25. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
_____ là một nơi tốt để trượt tuyết.
A. Núi Phú Sĩ
B. Rừng Đen
C. Vịnh Fundy
D. Đảo Phú Quốc
Thông tin: If you like skiing, you should go to the Black Forest in Germany. You should go there between December and January for the snow.
Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, bạn nên đến Rừng Đen ở Đức. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 12 đến tháng 1 để có tuyết.
Đáp án: B
Bài dịch:
Megan thân mến,
Mình rất vui khi biết bạn đang đến Việt Nam để nghỉ dưỡng. Khi bạn ở đây, bạn nên đến Vịnh Hạ Long. Nó ở miền Bắc và nó là một trong những di sản thế giới được UNESCO không nhận. Vịnh Hạ Long đặc biệt vì nó có hơn 1600 đảo đá vôi với những cảnh biển tuyệt vời. Bạn có thể đi chơi một chuyến qua đêm trên biển hoặc chèo thuyền kayak. Một nơi khác bạn không nên bỏ qua là đến thăm hang Sơn Đoòng – một trong những hang động nổi tiếng nhất thế giới. Nó rất lớn và có cả sông riêng và một khu rừng bên trong – giống như là một thế giới diệu kì vậy. Bạn có thể tham quan bằng xe đạp thể thao vòng quanh Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Nơi đây là nhà của hổ, voi và 300 loài chim khác nhau. Thời gian tốt nhất để đến đây là vào tháng 10 đến tháng 12, khi mà thời tiết thật sự tốt.
26. P
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể đi bằng xe đạp thể thao ở đây.
Thông tin: You can also go on a trek tour around Phong Nha – Kẻ Bàng National Park.
Tạm dịch: Bạn có thể tham quan bằng xe đạp thể thao vòng quanh Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Đáp án: P
27. H
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể đi chơi trên biển hoặc chèo thuyền kayak ở đây.
Thông tin: Hạ Long Bay is special because it has over 1600 limestone islands with wonderful ocean views. You can take an overnight cruise trip or go kayaking there.
Tạm dịch: Hạ Long Bay đặc biệt vì nó có hơn 1600 đảo đá vôi với những cảnh biển tuyệt vời. Bạn có thể đi chơi một chuyến qua đêm trên biển hoặc chèo thuyền kayak.
Đáp án: H
28. P
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể xem được hàng trăm loài thú hoang dã ở đây.
Thông tin: You can also go on a trek tour around Phong Nha – Kẻ Bàng National Park. This place is home to tigers, elephants and 300 species of birds.
Tạm dịch: Bạn có thể tham quan bằng xe đạp thể thao vòng quanh Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Nơi đây là nhà của hổ, voi và 300 loài chim khác nhau.
Đáp án: P
29. S
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bên trong nơi đây có một con sông và một khu rừng.
Thông tin: Another place you shouldn’t miss visiting is Sơn Đoòng Cave – one of the most famous caves in the world. It is really big and it has its own river and a forest inside – like a fantasy world.
Tạm dịch: Một nơi khác bạn không nên bỏ qua là đến thăm hang Sơn Đoòng – một trong những hang động nổi tiếng nhất thế giới. Nó rất lớn và có cả sông riêng và một khu rừng bên trong – giống như là một thế giới diệu kì vậy.
Đáp án: S
30. H
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó nổi tiếng vì có một số lượng lớn đảo đá vôi.
Thông tin: Hạ Long Bay is special because it has over 1600 limestone islands with wonderful ocean views.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đặc biệt vì nó có hơn 1600 đảo đá vôi với những cảnh biển tuyệt vời.
Đáp án: H
31. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
give sth to sb: đưa/đem cái gì cho ai đó
Trees give food to people and animals.
Tạm dịch: Cây cối đem đến thức ăn cho con người và động vật.
Đáp án: C
32. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta sử dụng in cho mùa màng
We burn wood from trees to keep warm in the winter.
Tạm dịch: Chúng ta đốt củi từ cây để giữ ấm trong mùa đông
Đáp án: B
33. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): đưa
B. keep (v): giữ
C. have (v): có
D. do (v): làm
Trees help to keep our environment clean and green.
Tạm dịch: Cây cối giữ cho môi trường xanh và sạch.
Đáp án: B
34. A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
help sb + V0: giúp ai đó làm việc gì
We also help people grow special forest gardens with fruits and vegetables.
Tạm dịch: Chúng ta cũng giúp mọi người trồng vườn rừng với nhiều trái cây và rau củ.
Đáp án: A
35. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng can + V0 để nói về việc có thể làm gì đó.
Every dollar you donate can buy a new tree.
Tạm dịch: Mỗi đô la bạn đóng góp có thể mua một cái cây mới.
Đáp án: D
Tạm dịch bài đọc:
Cây cối cho tương lai
Tại sao chúng ta nên trồng cây? Vì chúng thay đổi cuộc sống. Cây cối mang lại thức ăn cho con người và động vật. Chúng ta cần cây cối để xây nhà và trường học. Chúng ta đốt củi từ cây cối để giữ ấm trong mùa đông. Cây cối chúng ta giữ môi trường xanh sạch.
Tổ chức cây cối cho tương lai làm việc với các nông dân và các nhóm cộng đồng để trồng cây. Chúng ta cũng giúp mọi người trồng vườn rừng đặc biệt với nhiều cây cối và rau củ. Chúng ta giúp mọi người trên thế giới có cuộc sống tốt hơn bằng cách trồng cây. Bạn cũng có thể giúp đỡ, bằng cách khuyên góp tiền cho tổ chức Cây cối cho tương lai. Mỗi đô la bạn đóng góp sẽ dùng để mua cây mới.
36.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on: trên
opposite: đối diện
Đáp án: The cinema is on Miller Street, and opposite the arcade.
Tạm dịch: Rạp chiếu phim nằm trên đường Miller và đối diện khu trò chơi điện tử.
37.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: next to: kế bên
Đáp án: There is a shopping mall next to the train station.
Tạm dịch: Có một khu trung tâm mua sắm kế bên nhà ga.
38.
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
Giải thích: Chúng ta dùng “Why don’t we + V0 “ để đưa ra lời mời một cách trực tiếp.
Đáp án: Why don’t we meet at the movie theater at 6 o’clock?
Tạm dịch: Sao chúng ta không gặp nhau tại rạp chiếu phim vào 6 giờ?
39.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Ta dùng “Was + S + adj + …? “ để hỏi về một sự việc như thế nào trong quá khứ.
Đáp án: Was the football match on Friday exciting?
Tạm dịch: Trận bóng hôm thứ sáu có thú vị không?
40.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả những việc xảy ra trong quá khứ.
Đáp án: Mandy didn’t watch the drama on TV last night because she was tired.
Tạm dịch: Mandy không xem phim trên TV hôm qua vì cô ấy mệt.
Revision (Units 1 - 6)
SBT PHẦN ĐỊA LÍ - CTST
Chủ đề 5. Các phép toán với số nguyên
Đề kiểm tra giữa học kì 1
Bài 9: TIẾT KIỆM
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!