Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:
A. lực đẩy B. lực nén C. lực kéo D. lực ép
Câu 2: Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào?
A. gốc, hướng B. gốc, phương, chiều
C. gốc, hướng và độ lớn D. gốc, phương, chiều và hướng
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ?
A. Ấn mạnh tay xuống đệm
B. Ngồi lên một cái yên xe
C. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới
D. Gió thổi làm buồm căng
Câu 4: Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó:
A. bị biến dạng
B. bị thay đổi tốc độ
C. vừa bị biến dạng vừa thay đổi tốc độ
D. bị thay đổi hướng chuyển động
Câu 5: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh: Mọi vật có khối lượng đều … nhau một lực.
A. đẩy B. hút C. kéo D. nén
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật
B. Trọng lượng của vật 100g là 1N
C. Kí hiệu trọng lượng là p
D. Đơn vị của khối lượng là N
Câu 7: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Cô gái nâng cử tạ B. Cầu thủ chuyền bóng
C. Nam châm hút quả bi sắt D. Cả A và B
Câu 8: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết
A. khối lượng của vật bằng 20g
B. khối lượng của vật bằng 40g
C. khối lượng của vật bằng 200g
D. khối lượng của vật bằng 400g
Câu 9: Lực ma sát xuất hiện ở:
A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật.
B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật.
C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
Câu 10: Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là …
A. thế năng B. động năng C. nhiệt năng D. cơ năng
Câu 11: Điền vào chỗ trống “…” sau đây để được câu hoàn chỉnh: Khi năng lượng truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác luôn xuất hiện năng lượng …
A. âm B. hao phí C. cơ năng D. ánh sáng
Câu 12: Theo nhận định vì sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ?
A.Trái Đất tự quay quanh trục.
B.Trục Trái Đất nghiêng.
C.Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D.Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 13: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống “…” Trong hệ Mặt Trời, các … quay quanh Mặt Trời còn các … quay quanh các hành tinh.
A. hành tinh - vệ tinh B. vệ tinh - vệ tinh
C. thiên thể - thiên thể D. vệ tinh - thiên thể
Câu 14: Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi một cách tuần hoàn vì:
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Ở mỗi thời điểm, phần bề mặt Mặt Trăng hướng về Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng có diện tích khác nhau.
D. Cả B và C
Câu 15: Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
A. Bàn là điện. B. Máy khoan.
C. Quạt điện. D. Máy bơm nước.
Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?
A. Cây dương xỉ B. Cây chuối C. Cây ngô D. Cây lúa
Câu 17: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng
A. Hình túi B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh D. Hình mũ
Câu 18: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?
A. Thự vật có hệ rễ phát triển mạnh
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh, giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cây cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
Câu 19: Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:
A. carbohydrate. B. chất béo. C. protein. D. Calcium
Câu 20: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Câu 21: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
Câu 22: Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là gì?
A. động năng B. hóa năng C. thế năng đàn hồi D. quang năng
Câu 23: Thiết bị nào sẽ biến đổi điện năng chủ yếu thành nhiệt năng?
A. Quạt điện B. Máy bơm nước C. Máy khoan D. Bếp điện
Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?
A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
Câu 25: Đồ dùng nào sử dụng nguồn năng lượng tái tạo?
A. Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời B. Chong chóng
C. Pin Mặt Trời D. Cả 3 phương án trên
Câu 26: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là:
A. Năng lượng ánh sáng mặt trời B. Năng lượng gió
C. Năng lượng của sóng biển D. Năng lượng của dòng nước
Câu 27: Nguyên nhân gây bệnh giun sán kí sinh ở người là:
A. Ăn chín, uống sôi, không ăn thực phẩm ôi thiu.
B. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
C. Ăn rau sống, ăn gỏi cá.
D. Tẩy giun định kì.
Câu 28: Biện pháp nào sẽ giúp tiết kiệm năng lượng?
A. Tận dụng ánh sáng tự nhiên thay vì thắp sáng đèn vào ban ngày
B. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng
C. Sử dụng máy điều hòa đúng cách
D. Tất cả các biện pháp trên
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Chọn các từ: Mặt Trăng, sao Thủy, Ngân hà, Mặt Trời để điền vào cột B trong bảng sau:
Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
Đáp án
Đáp án và lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1:
Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một: A. lực đẩy B. lực nén C. lực kéo D. lực ép |
Phương pháp giải
Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một lực kéo
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 2:
Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào? A. gốc, hướng B. gốc, phương, chiều C. gốc, hướng và độ lớn D. gốc, phương, chiều và hướng |
Phương pháp giải
Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố gốc, hướng và độ lớn
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 3:
Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ? A. Ấn mạnh tay xuống đệm B. Ngồi lên một cái yên xe C. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới D. Gió thổi làm buồm căng |
Phương pháp giải
Cầu thủ đá quả bóng vào lưới cho thấy vật bị thay đổi tốc độ
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 4:
Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó: A. bị biến dạng B. bị thay đổi tốc độ C. vừa bị biến dạng vừa thay đổi tốc độ D. bị thay đổi hướng chuyển động |
Phương pháp giải
Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó vừa bị biến dạng vừa thay đổi tốc độ
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 5:
Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh: Mọi vật có khối lượng đều … nhau một lực. A. đẩy B. hút C. kéo D. nén |
Phương pháp giải
Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật B. Trọng lượng của vật 100g là 1N C. Kí hiệu trọng lượng là p D. Đơn vị của khối lượng là N |
Phương pháp giải
Trọng lượng của vật 100g là 1N
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Cô gái nâng cử tạ B. Cầu thủ chuyền bóng C. Nam châm hút quả bi sắt D. Cả A và B |
Phương pháp giải
Cô gái nâng cử tạ, Cầu thủ chuyền bóng liên quan đến lực tiếp xúc
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 8:
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết A. khối lượng của vật bằng 20g B. khối lượng của vật bằng 40g C. khối lượng của vật bằng 200g D. khối lượng của vật bằng 400g |
Phương pháp giải
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết khối lượng của vật bằng 400g
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 9:
Lực ma sát xuất hiện ở: A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật. B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật. C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật. D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật. |
Phương pháp giải
Lực ma sát xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 10:
Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là … A. thế năng B. động năng C. nhiệt năng D. cơ năng |
Phương pháp giải
Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là động năng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 11:
Điền vào chỗ trống “…” sau đây để được câu hoàn chỉnh: Khi năng lượng truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác luôn xuất hiện năng lượng … A. âm B. hao phí C. cơ năng D. ánh sáng |
Phương pháp giải
Khi năng lượng truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác luôn xuất hiện năng lượng hao phí
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 12:
Theo nhận định vì sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ? A.Trái Đất tự quay quanh trục. B.Trục Trái Đất nghiêng. C.Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D.Trái Đất có dạng hình khối cầu. |
Phương pháp giải
Trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ vì Trái Đất tự quay quanh trục
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 13:
Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống “…” Trong hệ Mặt Trời, các … quay quanh Mặt Trời còn các … quay quanh các hành tinh. A. hành tinh - vệ tinh B. vệ tinh - vệ tinh C. thiên thể - thiên thể D. vệ tinh - thiên thể |
Phương pháp giải
Trong hệ Mặt Trời, các hành tinh quay quanh Mặt Trời còn các vệ tinh quay quanh các hành tinh
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 14:
Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi một cách tuần hoàn vì: A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. C. Ở mỗi thời điểm, phần bề mặt Mặt Trăng hướng về Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng có diện tích khác nhau. D. Cả B và C |
Phương pháp giải
Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi một cách tuần hoàn vì Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, Ở mỗi thời điểm, phần bề mặt Mặt Trăng hướng về Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng có diện tích khác nhau
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 15:
Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng. A. Bàn là điện. B. Máy khoan. C. Quạt điện. D. Máy bơm nước. |
Phương pháp giải
Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng là bàn là điện.
Lời giải chi tiết
Đáp án A.
Câu 16:
Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa? A. Cây dương xỉ B. Cây chuối C. Cây ngô D. Cây lúa |
Phương pháp giải
Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa là cây dương xỉ.
Lời giải chi tiết
Đáp án A.
Câu 17:
Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Sợi nấm phân nhánh D. Hình mũ |
Phương pháp giải
Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng hình mũ.
Lời giải chi tiết
Đáp án D.
Câu 18:
Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước? A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh, giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm. D. Tán lá cây cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. |
Phương pháp giải
Thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước vì thực vật có hệ rễ phát triển mạnh, giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 19:
Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là: A. carbohydrate. B. chất béo. C. protein. D. Calcium |
Phương pháp giải
Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là calcium.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 20:
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là: A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. |
Phương pháp giải
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là: cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 21:
Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây? A. không làm quả bóng chuyển động. |
Phương pháp giải
Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 22:
Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là gì? A. động năng B. hóa năng C. thế năng đàn hồi D. quang năng |
Phương pháp giải
Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là thế năng đàn hồi
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 23:
Thiết bị nào sẽ biến đổi điện năng chủ yếu thành nhiệt năng? A. Quạt điện B. Máy bơm nước C. Máy khoan D. Bếp điện |
Phương pháp giải
Bếp điện sẽ biến đổi điện năng chủ yếu thành nhiệt năng
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 24:
Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm? A. Nấm là sinh vật nhân thực. |
Phương pháp giải
Đặc điểm không phải của nấm là: Tế bào nấm có chứa lục lạp.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 25:
Đồ dùng nào sử dụng nguồn năng lượng tái tạo? A. Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời B. Chong chóng C. Pin Mặt Trời D. Cả 3 phương án trên |
Phương pháp giải
Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời, Chong chóng, Pin Mặt Trời sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 26:
Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là: A. Năng lượng ánh sáng mặt trời B. Năng lượng gió |
Phương pháp giải
Người ta sử dụng các tuabin gió hoạt động để sản xuất điện => năng lượng cung cấp cho tuabin gió là năng lượng của gió.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 27:
Nguyên nhân gây bệnh giun sán kí sinh ở người là: A. Ăn chín, uống sôi, không ăn thực phẩm ôi thiu. B. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường C. Ăn rau sống, ăn gỏi cá. D. Tẩy giun định kì. |
Phương pháp giải
Nguyên nhân gây bệnh giun sán kí sinh ở người là ăn rau sống, ăn gỏi cá.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 28:
Biện pháp nào sẽ giúp tiết kiệm năng lượng? A. Tận dụng ánh sáng tự nhiên thay vì thắp sáng đèn vào ban ngày B. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng C. Sử dụng máy điều hòa đúng cách D. Tất cả các biện pháp trên |
Phương pháp giải
Biện pháp nào sẽ giúp tiết kiệm năng lượng là:
- Tận dụng ánh sáng tự nhiên thay vì thắp sáng đèn vào ban ngày
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng
- Sử dụng máy điều hòa đúng cách
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1:
Chọn các từ: Mặt Trăng, sao Thủy, Ngân hà, Mặt Trời để điền vào cột B trong bảng sau: |
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết
Lời giải chi tiết
Câu 2:
Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? |
Lời giải chi tiết
Vai trò của thực vật đối với động vật:
+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.
+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
- Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.
+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. - Ví dụ về 5 loại tế bào có ở cơ thể người như: tế bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào xương, tế bào cơ...
Unit 6. Entertainment
Chương 4. Một số yếu tố thống kê
Chủ đề 5. KIỂM SOÁT CHI TIÊU
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO
CHƯƠNG 1. ĐOẠN THẲNG
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6