Đề bài
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?
A. Đường hô hấp B. Đường tiêu hóa
C. Đường tình dục D. Đường máu
Câu 2: Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua:
A. Hệ mạch dẫn. B. Mạng lưới nội chất.
C. Cầu nối sinh chất. D. Các khoảng gian bào.
Câu 3: Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Nấm rơm B. Tảo đơn bào
C. Vi khuẩn lam D. Trùng biến hình
Câu 4: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?
A. Thành phần vi sinh vật.
B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.
C. Hàm lượng và thành phần các chất.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
Câu 5: Hiện nay, trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng
A. 50 % B. 70 % C. 80 % D. 90 %
Câu 6: Việc sản xuất các protein đơn bào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?
A. Phân giải chất hữu cơ.
B. Làm vector chuyển gene.
C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.
D. Tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 7: Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật?
A. Tính toàn năng B. Tính ưu việt
C. Tính năng động D. Tính đa dạng
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người?
A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.
B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…
C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.
D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.
Câu 9: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa siêu nhiệt.
C. Nhóm ưa lạnh. D. Nhóm ưa nhiệt.
Câu 10: Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?
A. Glucose. B. Protein. C. Lipid. D. Nucleic acid.
Câu 11: Điều nào sau đây là sai về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gen của virus chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.
Câu 12: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng và phát triển của quần thể vi khuẩn không có pha:
A. Tiềm phát B. Suy vong C. Lũy thừa D. Cân bằng
Câu 13: Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?
A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
B. Lên men tạo vị chua cho tương.
C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào?
A. Tổng hợp. B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên
Câu 15: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là
A. nấm, động vật nguyên sinh.
B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
C. vi tảo, vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.
Câu 16: Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ là:
A. Trực phân B. Nguyên phân C. Giảm phân D. Thụ tinh
Câu 17: Thành tựu nào dưới đây không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật?
A. Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm.
B. Sản xuất mì chính.
C. Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào).
D. Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học.
Câu 18: SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?
A. Tuần hoàn B. Thần kinh C. Hô hấp D. Tiêu hóa
Câu 19: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công?
(1) Sữa chua đông tụ lại; (2) Có màu trắng sữa; (3) Sủi bọt;
(4) Có vị chua nhẹ; (5) Có màu vàng ngà;
A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (5).
C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 20: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng
A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp.
Câu 21: Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.
D. Hệ số nhân giống cao.
Câu 22: Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA?
A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA.
C. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài.
D. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ làm biến đổi gai glycoprotein.
Câu 23: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?
A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng.
Câu 24: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
B. Trung thể tự nhân đôi.
C. DNA tự nhân đôi.
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước nhỏ.
B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.
C. Đều có khả năng tự dưỡng.
D. Sinh trưởng nhanh.
Câu 26: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống cà chua bất hoạt gene chín quả.
B. Tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.
C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten.
D. Tạo giống cừu sản sinh sữa có protein huyết thanh của người.
Câu 27: Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là
A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae.
C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae.
Câu 28: Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là
A. capsomer. B. glycoprotein. C. glycerol. D. nucleotide.
B. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào? A. Đường hô hấp B. Đường tiêu hóa C. Đường tình dục D. Đường máu |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học về con đường lây truyền bệnh do virus gây ra ở động vật.
Lời giải chi tiết:
Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường máu.
Chọn D.
Câu 2: Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua: A. Hệ mạch dẫn. B. Mạng lưới nội chất. C. Cầu nối sinh chất. D. Các khoảng gian bào. |
Phương pháp giải:
Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua cầu nối sinh chất.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 3: Loài nào sau đây không phải vi sinh vật? A. Nấm rơm B. Tảo đơn bào C. Vi khuẩn lam D. Trùng biến hình |
Phương pháp giải:
Loài sinh vật không thuộc nhóm vi sinh vật là nấm rơm.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 4: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu? A. Thành phần vi sinh vật. B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật. C. Hàm lượng và thành phần các chất. D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng). |
Phương pháp giải:
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 loại: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Ba loại môi trường nuôi cấy được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất dinh dưỡng trong môi trường đó.
Chọn C.
Câu 5: Hiện nay, trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng A. 50 % B. 70 % C. 80 % D. 90 % |
Phương pháp giải:
Hiện nay, trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng 90%.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 6: Việc sản xuất các protein đơn bào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật? A. Phân giải chất hữu cơ. B. Làm vector chuyển gene. C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt. D. Tổng hợp chất hữu cơ. |
Phương pháp giải:
Việc sản xuất các protein đơn bào dựa vào khả năng tổng hợp chất hữu cơ của vi sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 7: Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật? A. Tính toàn năng B. Tính ưu việt C. Tính năng động D. Tính đa dạng |
Phương pháp giải:
Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính toàn năng của tế bào thực vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người? A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh. B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn… C. Sống cách li hoàn toàn với động vật. D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut. |
Phương pháp giải:
Điều nào không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người là sống cách li hoàn toàn với động vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 9: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa siêu nhiệt. C. Nhóm ưa lạnh. D. Nhóm ưa nhiệt. |
Phương pháp giải:
Phần lớn VSV sống trong nước thuộc nhóm ưa ấm.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 10: Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào? A. Glucose. B. Protein. C. Lipid. D. Nucleic acid. |
Phương pháp giải:
Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành lipid.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 11: Điều nào sau đây là sai về virus? A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. B. Hệ gen của virus chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein. |
Phương pháp giải:
Phát biểu sai khi nói về virus là: Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.
Vì virus chưa có cấu tạo tế bào và không thể sống tự do bên ngoài tế bào chủ.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 12: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng và phát triển của quần thể vi khuẩn không có pha: A. Tiềm phát B. Suy vong C. Lũy thừa D. Cân bằng |
Phương pháp giải:
Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng và phát triển của quần thể vi khuẩn không có pha suy vong.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 13: Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương? A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương. B. Lên men tạo vị chua cho tương. C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối. D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc. |
Phương pháp giải:
Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào? A. Tổng hợp. B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên |
Phương pháp giải:
Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật được phân biệt dựa và thành phần chất dinh dưỡng có trong môi trường.
Lời giải chi tiết:
Môi trường nuôi cấy trên thuộc kiểu môi trườn bán tổng hợp (bao gồm một số chất tự nhiên không rõ thành phần và một số chất dinh dưỡng đã biết rõ thành phần).
Chọn C.
Câu 15: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là A. nấm, động vật nguyên sinh. B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. C. vi tảo, vi khuẩn lam. D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt. |
Phương pháp giải:
Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 16: Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ là: A. Trực phân B. Nguyên phân C. Giảm phân D. Thụ tinh |
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ gồm 3 hình thức: phân đôi, nảy chồi và phân mảnh.
Lời giải chi tiết:
Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ là quá trình trực phân.
Chọn A.
Câu 17: Thành tựu nào dưới đây không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật? A. Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm. B. Sản xuất mì chính. C. Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào). D. Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học. |
Phương pháp giải:
Thành tựu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật là: Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 18: SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây? A. Tuần hoàn B. Thần kinh C. Hô hấp D. Tiêu hóa |
Phương pháp giải:
SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan thuộc hệ hô hấp.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 19: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công? (1) Sữa chua đông tụ lại; (2) Có màu trắng sữa; (3) Sủi bọt; (4) Có vị chua nhẹ; (5) Có màu vàng ngà; A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). |
Phương pháp giải:
Những biểu hiện chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công là:
(1) Sữa chua đông tụ lại;
(2) Có màu trắng sữa;
(4) Có vị chua nhẹ
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 20: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp. |
Phương pháp giải:
Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng bào tử trần.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 21: Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì? A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền. C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền. D. Hệ số nhân giống cao. |
Phương pháp giải:
Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm: giống hệt cây ban đầu, từ đó giúp tạo ra giống cây sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 22: Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA? B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA. C. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài. D. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ làm biến đổi gai glycoprotein. |
Phương pháp giải:
Virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA vì Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 23: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng. |
Phương pháp giải:
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này là: độ pH.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 24: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian? A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể. B. Trung thể tự nhân đôi. C. DNA tự nhân đôi. D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi. |
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn: kì trung gian (gồm pha G1, pha S và pha G2) và nguyên phân.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là: Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
Chọn A.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật? A. Có kích thước nhỏ. B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào. C. Đều có khả năng tự dưỡng. D. Sinh trưởng nhanh. |
Phương pháp giải:
Đặc điểm không đúng với vi sinh vật là đều có khả năng tự dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 26: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo giống cà chua bất hoạt gene chín quả. B. Tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene. C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten. D. Tạo giống cừu sản sinh sữa có protein huyết thanh của người. |
Phương pháp giải:
Trong công nghệ tế bào, nuôi cấy tế bào hạt phấn trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo rồi lưỡng bội hóa có thể tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 27: Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae. C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae. |
Phương pháp giải:
Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là Lactococcus lactis.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 28: Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là A. capsomer. B. glycoprotein. C. glycerol. D. nucleotide. |
Phương pháp giải:
Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là capsomer.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
B. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục. |
Phương pháp giải:
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.
Lời giải chi tiết:
Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật. |
Phương pháp giải:
Vận dụng ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đối với sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Khi phơi/ sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật vì phơi/ sấy khô làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm mà vi khuẩn không thể phát triển trong điều kiện độ ẩm thấp.
Unit 2: Entertainment
Đề thi giữa kì 1
Skills (Units 5 - 6)
Chủ đề 8. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CHƯƠNG VII. NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA- HALOGEN
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10