Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất

6. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Hà Đông

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
LG bài 4
LG bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
LG bài 4
LG bài 5

Đề bài

Bài 1  (2,0 điểm):

Cho các biểu thức   và với

1) Tính giá trị của A khi

2) Rút gọn biểu thức B

3) Đặt Tìm để P có giá trị lớn nhất

Bài 2 (2,5 điểm):

1) Khi uống trà sữa, người ta thường dùng ống hút bằng nhựa hình trụ có đường kính đáy 0,9cm, độ dài trục 21cm. Hỏi khi thải ra ngoài môi trường, diện tích nhựa gây ô nhiễm môi trường do 1000 ống hút gây ra là bao nhiêu?

2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Một người mua một cái bàn là và một cái quạt điện với tổng số tiền theo giá niêm yết là 850 nghìn đồng. Khi trả tiền người đó được khuyến mại giảm 20% đối với giá tiền bàn là và 10% đối với giá tiền quạt điện so với giá niêm yết. Vì vậy, người đó phải trả tổng cộng 740 nghìn đồng. Tính giá tiền của cái bàn là và cái quạt điện theo giá niêm yết.

Bài 3 (2,0 điểm):

1) Giải hệ phương trình

2) Cho phương trình

a) Giải phương trình với

b) Tìm m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt

Bài 4 (3,0 điểm):

Từ điểm A ở ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB, AC (B, C là các tiếp điểm) và cát tuyến ADE thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng OA không chứa điểm B của đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của OA và BC.

1) Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn

2) Chứng minh tại H và

3) Đường thẳng đi qua điểm D và song song với đường thẳng BE cắt AB, BC lần lượt tại I, K. Chứng minh tứ giác OHDE nội tiếp và D là trung điểm của IK.

Bài 5 (0,5 điểm):

Cho ba số thực thỏa mãn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

HẾT

LG bài 1

Phương pháp giải:

1) Thay vào biểu thức A rồi tính toán

2) Quy đồng mẫu, cộng trừ các phân thức để rút gọn B

3) Đánh giá để xác định được giá trị lớn nhất của P là , từ đó ta tìm được

Lời giải chi tiết:

Cho các biểu thức   và với

1) Tính giá trị của A khi

Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A ta được

Vậy với thì

2) Rút gọn biểu thức B

Với , ta có:

Vậy   với

3) Đặt Tìm để P có giá trị lớn nhất

Với , ta có:

 

Với thì

Với

Suy ra

Do đó   nên

Hay  

Dấu “=” xảy ra khi (thỏa mãn điều kiện)

Vậy đạt giá trị lớn nhất khi  

LG bài 2

Phương pháp giải:

1) Diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy và chiều cao

2) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 

B1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

B2: Lập hệ phương trình và giải hệ phương trình

B3: So sánh điều kiện và kết luận

Lời giải chi tiết:

1) Khi uống trà sữa, người ta thường dùng ống hút bằng nhựa hình trụ có đường kính đáy 0,9cm, độ dài trục 21cm. Hỏi khi thải ra ngoài môi trường, diện tích nhựa gây ô nhiễm môi trường do 1000 ống hút gây ra là bao nhiêu?

Bán kính đáy ống hút là:

Diện tích nhựa gây ô nhiễm do 1000 ống hút gây ra bằng với diện tích xung quanh của 1000 ống hút hình trụ có bán kính đáy 0,45cm và chiều cao 21cm.

Diện tích gây ô nhiễm cùa 1000 ống hút là:

2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Một người mua một cái bàn là và một cái quạt điện với tổng số tiền theo giá niêm yết là 850 nghìn đồng. Khi trả tiền người đó được khuyến mại giảm 20% đối với giá tiền bàn là và 10% đối với giá tiền quạt điện so với giá niêm yết. Vì vậy, người đó phải trả tổng cộng 740 nghìn đồng. Tính giá tiền của cái bàn là và cái quạt điện theo giá niêm yết.

Gọi giá tiền của 1 cái bàn là và 1 cái quạt điện lần lượt là (nghìn đồng)

Vì 1 cái bàn là và 1 cái quạt điện có tổng số tiền theo giá niêm yết là 850 nghìn đồng nên ta có phương trình:

  (1)

Thực tế, giá tiền 1 cái bàn là là: nghìn đồng

Thực tế, giá tiền 1 cái quạt điện là nghìn đồng

Vì thực tế người đó phải trả tổng cộng 740 nghìn đồng nên ta có phương trình:

(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Vậy giá tiền niêm yết của 1 cái bàn là là 250 nghìn đồng 

Giá niêm yết của 1 cái quạt điện là 600 nghìn đồng.

LG bài 3

Phương pháp giải:

1) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

2) Phương trình có ba nghiệm phân biệt thì trong ba nghiệm đó có 1 nghiệm Thay vào phương trình để tìm sau đó thử lại xem phương trình có đủ 3 nghiệm với m vừa tìm được hay không.

Lời giải chi tiết:

1) Giải hệ phương trình

Điều kiện:

Vậy hệ phương trình có nghiệm

2) Cho phương trình (*)

a) Giải phương trình với

Thay vào phương trình (*) ta được:

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm với

b) Tìm m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt

Đặt ta có phương trình:

(1)

Để phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình (1) có 1 nghiệm và một ngiệm

Thay vào phương trình (1) ta được:  

Với ta có phương trình (loại vì )

Với ta có phương trình (thỏa mãn)

Vậy với thì phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.

LG bài 4

Phương pháp giải:

1) Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng là tứ giác nội tiếp.

2) Chứng minh 2 vé của đẳng thức đều bằng .

3) Chứng minh suy ra tứ giác nội tiếp.

Chứng minh tỉ lệ suy ra .

Lời giải chi tiết:

Từ điểm A ở ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB, AC (B, C là các tiếp điểm) và cát tuyến ADE thuộc nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng OA không chứa điểm B của đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của OA và BC. 

1) Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn

Ta có:

AB là tiếp tuyến với đường tròn nên (tính chất)

AC là tiếp tuyến với đường tròn nên (tính chất)

Tứ giác ABOC có:

Do đó ABOC là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng là tứ giác nội tiếp)

Vậy bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

2) Chứng minh tại H và

AB, AB là tiếp tuyến với đường tròn nên AB=AC (tính chất)

Lại có OB=OC (bán kính)

là đường trung trực của BC

tại trung điểm

Xét tam giác có:

(góc giữa tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung )

chung

(cạnh tương ứng)

(1)

Tam giác ACO vuông tại C có CH là đường cao nên (2) (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác)

Từ (1) và (2) suy ra (đpcm).

3) Đường thẳng đi qua điểm D và song song với đường thẳng BE cắt AB, BC lần lượt tại I, K. Chứng minh tứ giác OHDE nội tiếp và D là trung điểm của IK.

*) Chứng minh DHOE nội tiếp.

Từ câu b,

Xét có:

(góc tương ứng)

(kề bù)

hay

nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng )

*) Chứng minh D là trung điểm của IK.

Ta có: (3)

Tứ giác DHOE nội tiếp nên (cùng chắn cung ) (4)

Tam giác DOE có nên là tam giác cân

(5)

Từ (3), (4) và (5) suy ra

Gọi M là giao điểm của DE và BC ta có:

(do )

là tia phân giác của góc

(tính chất đường phân giác)

Lại có, nên là phân giác ngoài của góc )

(tính chất đường phân giác ngoài goác )

Do đó (6)

DI//BE (Ta-let)

DK//BE (Ta-let)

Do (6) nên

Vậy D là trung điểm của IK.

 

LG bài 5

Phương pháp giải:

Ta chứng minh

Áp dụng tương tự với các phân thức còn lại để đánh giá tìm giá trị nhỏ nhất của

Lời giải chi tiết:

Cho ba số thực thỏa mãn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Ta chứng minh

Thật vậy, ta có:

 (vì )

(luôn đúng với mọi )

Vậy 

Tương tự ta có

Suy ra

Dấu “=” xảy ra

Vậy giá trị nhỏ nhất của khi .

HẾT

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi