Đề bài
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu 1: Khi
A.
Câu 2: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên
A.
Câu 3: Số nghiệm của phương trình
A.
Câu 4: Cho hàm số
A.
Câu 5: Từ điểm
A.
Câu 6: Cho tam giác
A.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm):
Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức
b) Tìm
Câu 8 (1 điểm)
An đếm số bài kiểm tra một tiết đạt điểm 9 và điểm 10 của mình thấy nhiều hơn 16 bài. Tổng số điểm của tất cả các bài kiểm tra đạt điểm 9 và điểm 10 đó là 160. Hỏi An được bao nhiêu bài điểm 9 và bao nhiêu bài điểm 10?
Câu 9 (2,5 điểm):
Cho đường tròn
a) Tứ giác
b)
c)
Câu 10 (1,5 điểm)
a) Cho phương trình
b) Cho hai số thực không âm
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. D | 2. B | 3. D | 4. A | 5. A | 6. B |
Câu 1
Phương pháp:
Thay
Cách giải:
Điều kiện:
Thay
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp:
Hàm số
Cách giải:
Trong các hàm số đã cho hàm số
Chọn B.
Câu 3
Phương pháp:
Giải phương trình rồi kết luận số nghiệm của phương trình.
Cách giải:
Đặt
Ta thấy
Chọn D.
Câu 4
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm
Cách giải:
Vì
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
+) Tổng 4 góc của tứ giác lồi bằng
+) Sử tính chất góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn.
Cách giải:
Ta có: Xét tứ giác Mà Mà Chọn A. |
A.
Câu 6
Phương pháp:
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
Cách giải:
Theo đề bài ta có: Áp dụng hệ thức lượng trong Chọn B. |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7
Phương pháp:
a) Quy đồng mẫu các phân thức rồi rút gọn biểu thức.
b) Số
Cách giải:
Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức
Điều kiện:
b) Tìm
Điều kiện:
Ta có:
Vì
Mà
TH1:
TH2:
TH3:
TH4:
TH5:
Vậy
Câu 8
Phương pháp:
Gọi số bài kiểm tra 1 tiết đạt điểm 9 là
Dựa vào các giả thiết của bài toán, giải bài toán bằng cách lập phương trình và biện luận để giải bài toán.
Cách giải:
Gọi số bài kiểm tra 1 tiết đạt điểm 9 là
Do số bài kiểm tra 1 tiết đạt điểm 9 và điểm 10 nhiều hơn 16 bài nên
Tổng số điểm của
Tổng số điểm của
Do tổng số điểm tất cả các bài kiểm tra đạt 9 điểm và 10 điểm là 160 nên ta có phương trình:
Thay vào (1) ta có:
Do
Ta có:
Vậy số bài kiểm tra 1 tiết đạt điểm 9 là 10 bài và số bài kiểm tra 1 tiết đạt điểm 10 là 7 bài.
Câu 9
Phương pháp:
a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp để chứng minh.
b) c) Sử dụng các tính chất của các góc nội tiếp, góc ở tâm cùng chắn một cung ; các tính chất của các đường thẳng song song.
Cách giải:
a) Tứ giác
Ta có:
Xét tứ giác
b)
Ta có
Có
Mà
c)
Có
Mà
Ta có
Tam giác
Theo giả thiết ta có
Mặt khác ta có
Xét tam giác
Từ (1) và (2)
Câu 10
Cách giải:
a) Cho phương trình
Ta có:
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì
Khi
Theo bài ra ta có:
Vậy
b) Cho hai số thực không âm
+) Tìm giá trị nhỏ nhất.
Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số không âm
Dấu “=” xảy ra
Vậy
+) Tìm giá trị lớn nhất.
Ta có
Ta có
Do đó
Dấu "=" xảy ra
Vậy
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Đề thi vào 10 môn Toán Đăk Nông
Bài 15: Vì phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân
Bài 17
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9