Đề bài
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 Phương trình
A. 3 B. -3 C. 6 D. -6
Câu 2 Đường thẳng
A.
Câu 3 Cho tam giác
A.
Câu 4 Hình vuông cạnh bằng 1, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là:
A.
Câu 5 Phương trình
A.
Câu 6 Cho
A.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (2,5 điểm)
a) Giải hệ phương trình
b) Tìm tọa độ giao điểm
Câu 8 (1 điểm)
Nhân dịp Tết Thiếu nhi 01/06, một nhóm học sinh cần chia đều một số lượng quyển vở thành các phần quà để tặng cho các em nhỏ tại một mái ấm tình thương. Nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì các em sẽ có thêm 2 phần quà nữa, còn nếu mỗi phần quà giảm 4 quyển thì các em sẽ có thêm 5 phần quà nữa. Hỏi ban đầu có bao nhiêu phần quà và mỗi phần quà có bao nhiêu quyển vở?
Câu 9 (2,5 điểm)
Cho đường tròn đường kính AB, các điểm C, D nằm trên đường tròn đó sao cho C, D nằm khác phía đối với đường thẳng AB, đồng thời AD > AC. Gọi điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AD lần lượt là M, N; giao điểm của MN với AC, AD lần lượt là H, I; giao điểm của MD và CN là K.
a) Chứng minh
b) Chứng minh KH song song với AD.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa và để AK song song với ND.
Câu 10 (1 điểm)
a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện
b) Tìm các số nguyên dương a, b biết các phương trình
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | D | C | D | B | B |
Câu 1:
Phương pháp:
Áp dụng hệ thức Vi-ét cho phương trình
Cách giải:
Phương trình
A. 3 B. -3 C. 6 D. -6
Ta có:
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm E vào công thức hàm số để tìm m.
Cách giải:
Đường thẳng
A.
Điểm
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Xét tam giác ABC vuông tại A. Khi đó ta có:
Cách giải:
Cho tam giác
A.
Ta có:
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo.
Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông.
Cách giải:
Hình vuông cạnh bằng 1, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là:
A.
Xét hình vuông ABCD có các cạnh là 1.
Tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là giao điểm O của hai đường chéo AC và BD.
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta có:
Có O là trung điểm của AC nên:
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
Phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm kép
Cách giải:
Phương trình
A.
Phương trình đã cho có nghiệm kép
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
Cách giải:
Cho
A.
Ta có:
Chọn B.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (VD) (2,5 điểm)
a) Giải hệ phương trình
b) Tìm tọa độ giao điểm
Câu 7:
Phương pháp:
+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
+) Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị để tìm tọa độ hai giao điểm
+) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng hệ trục tọa độ.
+) Dựa vào hình vẽ để tính diện tích tứ giác ABCD.
Cách giải:
a) Giải hệ phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
b) Tìm tọa độ giao điểm
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
C là hình chiếu của B trên trục hoành
D là hình chiếu của A trên trục hoành
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy ABCD là hình thang vuông tại D và C.
Vậy diện tích tứ giác ABCD là:
Câu 8:
Phương pháp:
Giải bài toàn bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết.
+) Dựa vào giả thiết của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình.
+) Giải phương trình hoặc hê phương trình vừa lập để tìm ẩn và đối chiếu với điều kiện của ẩn rồi kết luận.
Cách giải:
Nhân dịp Tết Thiếu nhi 01/06, một nhóm học sinh cần chia đều một số lượng quyển vở thành các phần quà để tặng cho các em nhỏ tại một mái ấm tình thương. Nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì các em sẽ có thêm 2 phần quà nữa, còn nếu mỗi phần quà giảm 4 quyển thì các em sẽ có thêm 5 phần quà nữa. Hỏi ban đầu có bao nhiêu phần quà và mỗi phần quà có bao nhiêu quyển vở?
Gọi số phần quà ban đầu là
Gọi số quyển vở có trong mỗi phần quà là
Nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì số có thêm 2 phần quà nữa nên ta có phương trình:
Nếu mỗi phần quả giảm 4 quyển thì có thêm 5 phần quà nữa nên ta có phương trình:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy ban đầu có 10 phần quà và mỗi phần quà có 12 quyển vở.
Câu 9 (2,5 điểm)
Cho đường tròn đường kính AB, các điểm C, D nằm trên đường tròn đó sao cho C, D nằm khác phía đối với đường thẳng AB, đồng thời AD > AC. Gọi điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AD lần lượt là M, N; giao điểm của MN với AC, AD lần lượt là H, I; giao điểm của MD và CN là K.
a) Chứng minh
b) Chứng minh KH song song với AD.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa và để AK song song với ND.
Phương pháp:
a) Sử dụng tính chất: Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
b) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
c) Chứng minh MD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Cách giải:
Cho đường tròn đường kính AB, các điểm C, D nằm trên đường tròn đó sao cho C, D nằm khác phía đối với đường thẳng AB, đồng thời AD > AC. Gọi điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AD lần lượt là M, N; giao điểm của MN với AC, AD lần lượt là H, I; giao điểm của MD và CN là K.
a) Chứng minh
Ta có:
Góc ACN là góc nội tiếp chắn cung AN; góc DMN là góc nội tiếp chắn cung DN.
Mà cung AN = cung DN (gt)
b) Chứng minh KH song song với AD.
Do đó tứ giác CMHK là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung bằng nhau).
Mà
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa và để AK song song với ND.
Chứng minh tương tự ta có
Ta có AK // DN
Lại có
Câu 10 (1 điểm)
a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện
Áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số dương ta có:
Cộng vế theo vế ta có
Vậy
Dấu bằng xảy ra
Vậy
b) Tìm các số nguyên dương a, b biết các phương trình
Xét phương trình
Xét phương trình
Để cả hai phương trình đều có nghiệm nguyên
Do vai trò của a và b là như nhau, không mất tính tổng quát, ta giả sử
Ta chứng minh
Ta có
Luôn đúng do giả sử
Mà a, b là các số nguyên dương
Thay vào
Giả sử
Do a, b có vai trò như nhau nên
Vậy các cặp số
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đề thi vào 10 môn Văn Điện Biên
Bài 14
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
SBT tiếng Anh 9 mới tập 1
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9