3. Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Ninh năm 2018

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: 

Câu 1 Phương trình có hai nghiệm Tổng bằng:

A. 3                                         B. -3                                        C. 6                                         D. -6

Câu 2 Đường thẳng đi qua điểm khi: 

A.                         B.                             C.                             D.

Câu 3 Cho tam giác vuông tại Độ dài cạnh là:

A.                             B.                                               C.                                     D.  

Câu 4 Hình vuông cạnh bằng 1, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là:

 A.                                         B.                                                  C.                                      D.  

Câu 5 Phương trình (với x là ẩn, a là tham số) có nghiệm kép khi:

 A.                               B.                                     C.                              D.

Câu 6 Cho rút gọn biểu thức ta được kết quả:

A.                                          B.                                                  C.                                        D.  

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7 (2,5 điểm)

a) Giải hệ phương trình

b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên trục hoành. Tính diện tích tứ giác

Câu 8 (1 điểm)

Nhân dịp Tết Thiếu nhi 01/06, một nhóm học sinh cần chia đều một số lượng quyển vở thành các phần quà để tặng cho các em nhỏ tại một mái ấm tình thương. Nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì các em sẽ có thêm 2 phần quà nữa, còn nếu mỗi phần quà giảm 4 quyển thì các em sẽ có thêm 5 phần quà nữa. Hỏi ban đầu có bao nhiêu phần quà và mỗi phần quà có bao nhiêu quyển vở?

Câu 9 (2,5 điểm)

Cho đường tròn đường kính AB, các điểm C, D nằm trên đường tròn đó sao cho C, D nằm khác phía đối với đường thẳng AB, đồng thời AD > AC. Gọi điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AD lần lượt là M, N; giao điểm của MN với AC, AD lần lượt là H, I; giao điểm của MD và CN là K.

a) Chứng minh . Từ đó suy ra tứ giác MCKH nội tiếp.

b) Chứng minh KH song song với AD.

c) Tìm hệ thức liên hệ giữa  và  để AK song song với ND.

Câu 10 (1 điểm)

a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

b) Tìm các số nguyên dương a, b biết các phương trình (với x là ẩn) đều có nghiệm nguyên.

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

6

A

D

C

D

B

B

 

Câu 1:

Phương pháp:

Áp dụng hệ thức Vi-ét cho phương trình có hai nghiệm ta có:

Cách giải:

Phương trình có hai nghiệm Tổng bằng:

A. 3                                         B. -3                                        C. 6                                         D. -6

Ta có:

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:

Chọn A.

Câu 2:

Phương pháp:

Thay tọa độ điểm E vào công thức hàm số để tìm m.

Cách giải:

Đường thẳng đi qua điểm khi: 

A.                         B.                             C.                             D.

Điểm thuộc đồ thị hàm số nên ta có:

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Xét tam giác ABC vuông tại A. Khi đó ta có:

Cách giải:

Cho tam giác vuông tại Độ dài cạnh là:

A.                             B.                                                 C.                                     D.    

Ta có:

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo.

Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông.

Cách giải:

Hình vuông cạnh bằng 1, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là:

A.                                            B.                                                  C.                                      D.  

Xét hình vuông ABCD có các cạnh là 1.

Tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là giao điểm O của hai đường chéo AC và BD.

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta có:

Có O là trung điểm của AC nên:

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm kép

Cách giải:

Phương trình (với x là ẩn, a là tham số) có nghiệm kép khi:

A.                                  B.                                       C.                              D.

Phương trình đã cho có nghiệm kép

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

Cách giải:

Cho rút gọn biểu thức ta được kết quả:

A.                                          B.                                                  C.                                        D.  

Ta có:

Chọn B.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7 (VD) (2,5 điểm)

a) Giải hệ phương trình

b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên trục hoành. Tính diện tích tứ giác

Câu 7:

Phương pháp:

+) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

+) Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị để tìm tọa độ hai giao điểm

+) Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng hệ trục tọa độ.

+) Dựa vào hình vẽ để tính diện tích tứ giác ABCD.

Cách giải:

a) Giải hệ phương trình

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:

b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên trục hoành. Tính diện tích tứ giác

                                          

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:

C là hình chiếu của B trên trục hoành

D là hình chiếu của A trên trục hoành

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy ABCD là hình thang vuông tại D và C.

Vậy diện tích tứ giác ABCD là:

Câu 8:

Phương pháp:

Giải bài toàn bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết.

+) Dựa vào giả thiết của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình.

+) Giải phương trình hoặc hê phương trình vừa lập để  tìm ẩn và đối chiếu với điều kiện của ẩn rồi kết luận.

Cách giải:

Nhân dịp Tết Thiếu nhi 01/06, một nhóm học sinh cần chia đều một số lượng quyển vở thành các phần quà để tặng cho các em nhỏ tại một mái ấm tình thương. Nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì các em sẽ có thêm 2 phần quà nữa, còn nếu mỗi phần quà giảm 4 quyển thì các em sẽ có thêm 5 phần quà nữa. Hỏi ban đầu có bao nhiêu phần quà và mỗi phần quà có bao nhiêu quyển vở?

Gọi số phần quà ban đầu là (phần)

Gọi số quyển vở có trong mỗi phần quà là (quyển vở)

Tổng số quyển vở của nhóm học sinh có là: (quyển).

Nếu mỗi phần quà giảm 2 quyển thì số có thêm 2 phần quà nữa nên ta có phương trình:

Nếu mỗi phần quả giảm 4 quyển thì có thêm 5 phần quà nữa nên ta có phương trình:

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Vậy ban đầu có 10 phần quà và mỗi phần quà có 12 quyển vở.

 Câu 9 (2,5 điểm)

Cho đường tròn đường kính AB, các điểm C, D nằm trên đường tròn đó sao cho C, D nằm khác phía đối với đường thẳng AB, đồng thời AD > AC. Gọi điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AD lần lượt là M, N; giao điểm của MN với AC, AD lần lượt là H, I; giao điểm của MD và CN là K.

a) Chứng minh . Từ đó suy ra tứ giác MCKH nội tiếp.

b) Chứng minh KH song song với AD.

c) Tìm hệ thức liên hệ giữa  và  để AK song song với ND.

Phương pháp:

a) Sử dụng tính chất: Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.

b) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.

c) Chứng minh MD là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Cách giải:

Cho đường tròn đường kính AB, các điểm C, D nằm trên đường tròn đó sao cho C, D nằm khác phía đối với đường thẳng AB, đồng thời AD > AC. Gọi điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AD lần lượt là M, N; giao điểm của MN với AC, AD lần lượt là H, I; giao điểm của MD và CN là K.

 

a) Chứng minh . Từ đó suy ra tứ giác MCKH nội tiếp.

Ta có:

Góc ACN là góc nội tiếp chắn cung AN; góc DMN là góc nội tiếp chắn cung DN.

Mà cung AN = cung DN (gt)

(Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau).

b) Chứng minh KH song song với AD.

Do đó tứ giác CMHK là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung bằng nhau).

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung CK).

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung CD của đường tròn (O))

.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị .

c) Tìm hệ thức liên hệ giữa  và  để AK song song với ND.

Chứng minh tương tự ta có

Tứ giác AHKI là hình bình hành (Tứ giác có các cạnh đối song song)

Ta có AK // DN (so le trong)

Lại có tứ giac AIKM là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung bằng nhau).

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AI)

  cân tại I

là hình thoi (Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau).

(hai đường chéo của hình thoi).

, mà Góc MND nội tiếp chắn nửa đường tròn.

là đường kính của đường tròn tâm O.

sđ cung MAD = 1800

sđ cung MA + sđ cung AD = 1800

sđ cung + sđ cung AD = 1800

Câu 10  (1 điểm)

a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số dương ta có:

Cộng vế theo vế ta có

Vậy

Dấu bằng xảy ra

Vậy

b) Tìm các số nguyên dương a, b biết các phương trình , với x là ẩn, đều có nghiệm nguyên.

Xét phương trình Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Xét phương trình Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Để cả hai phương trình đều có nghiệm nguyên đều là số chinh phương.

Do vai trò của a và b là như nhau, không mất tính tổng quát, ta giả sử .

Ta chứng minh .

Ta có 

Luôn đúng do giả sử .

.

Mà a, b là các số nguyên dương là số chính phương.

Thay vào ta có :  là số chính phương.

Giả sử

Do a, b có vai trò như nhau nên cũng thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy các cặp số thỏa mãn là .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi