Bài 1
1. Match photos A-H with words 1-8.
(Ghép ảnh A-H với các từ 1-8.)
1. G pencil 4. □
Lời giải chi tiết:
2. A 3. D 4. B 5. H 6. C 7. E 8. F
- pencil (n): bút chì
- whiteboard (n): bảng trắng
- calculator (n): máy tính
- ruler (n): thước
- pen (n): bút mực
- eraser (n): cục gôm
- poster (n): áp phích
- projector (n): máy chiếu
Bài 2
2. Complete the classroom objects with the words below.
(Hoàn thành các đồ vật trong lớp với các từ dưới đây.)
book case sports text |
1. pencil case 3. ____book
2. exercise ____ 4. ____bag
Lời giải chi tiết:
1. pencil case (n): hộp bút
2. exercise book (n): sách bài tập
3. text book (n): sách giáo khoa
4. sports bag (n): túi thể thao
Bài 3
3. Complete the sentences with words from Exercises 1 and 2.
(Hoàn thành các câu với các từ trong Bài tập 1 và 2.)
1. Write in pencil. Then you can use an ____ if you want to change something.
2. Can we use a ____ in our Maths test?
3. I've got a T-shirt and trainers in my ____.
4. Don't write in the ____ book! Copy the questions into your ____ book.
5. Harry often cleans the ____ for the teacher after the lesson.
6. There's a ____ on our classroom wall, with a map of the world on it.
7. I forgot my ____ with all my pens and pencils. Can I borrow a pen?
8. Our teacher sometimes uses a ____ in class. She shows us pictures and texts.
Lời giải chi tiết:
1. eraser 2. calculator 3. sports bag
4. text; exercise 5. whiteboard 6. poster
7. pencil case 8. projector
1. Write in pencil. Then you can use an eraser if you want to change something.
(Viết bằng bút chì. Sau đó, bạn có thể sử dụng một cục tẩy nếu bạn muốn thay đổi điều gì đó.)
2. Can we use a calculator in our Maths test?
(Chúng ta có thể sử dụng máy tính trong bài kiểm tra Toán không?)
3. I've got a T-shirt and trainers in my sports bag.
(Tôi có một chiếc áo phông và giày thể thao trong túi thể thao của mình.)
4. Don't write in the text book! Copy the questions into your exercise book.
(Đừng viết vào sách giáo khoa! Sao chép các câu hỏi vào sách bài tập của bạn.)
5. Harry often cleans the whiteboard for the teacher after the lesson.
(Harry thường lau bảng trắng cho giáo viên sau buổi học.)
6. There's a poster on our classroom wall, with a map of the world on it.
(Có một tấm áp phích trên tường lớp học của chúng tôi, với bản đồ thế giới trên đó.)
7. I forgot my pencil case with all my pens and pencils. Can I borrow a pen?
(Tôi để quên hộp đựng bút chì với tất cả bút và bút chì của tôi. Tôi có thể mượn một cái bút không?)
8. Our teacher sometimes uses a projector in class. She shows us pictures and texts.
(Giáo viên của chúng tôi đôi khi sử dụng máy chiếu trong lớp. Cô ấy cho chúng tôi xem hình ảnh và văn bản.)
Bài 4
4. Complete the school subjects.
(Hoàn thành các môn học ở trường.)
1. Art 6. _ a_hs
2. G_ _ g _ _ _h_ 7. P_ y_ _ c_
3. B_ _l_ g_ 8. M_ _i _
4. _i _ t _r_ 9. Dr _ _a
5. _ _ gl_ _h 10.C_ _ m_ s_ _y
Lời giải chi tiết:
2. Geography (Địa lý) 3. Biology (Sinh học) 4. History (Lịch sử)
5. English (Tiếng Anh) 6. Maths (Toán) 7. Physics (Vật lý)
8. Music (Âm nhạc) 9. Drama (Kịch) 10. Chemistry (Hoá học)
Câu 5
5. Find eight school subjects from Exercise 4 in the word search. Look , , and
(Tìm tám môn học từ Bài tập 4 trong phần tìm kiếm từ. Nhìn , , và )
Lời giải chi tiết:
Bài 6
6. Match 1-4 with a-d to make school subjects.
(Ghép 1-4 với a-d để tạo thành các môn học ở trường.)
1. d Information a. Education
2. □
Lời giải chi tiết:
2. a Physical Education = P.E: giáo dục thể chất, thể dục
3. b Presentation Skills: kỹ năng thuyết trình
4. c P.E
Bài 7
7. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. In Geography/ Maths we look at maps of different countries.
(Trong môn Địa lý, chúng ta nhìn vào bản đồ của các quốc gia khác nhau.)
2. IT / PE is fun because I love computers.
3. We learn about kings and queens in History / Biology and that's boring.
4. I'd like to be an actor, so Drama / Physics is my favourite subject.
5. We often go on holiday to different countries, so Chemistry / English is useful for me.
6. I can't paint or draw, so Music / Art is very difficult for me!
7. My dad's a doctor and he helps me with my Physical Education / Biology homework.
Lời giải chi tiết:
2. IT 3. History 4. Drama 5. English 6. Art 7. Biology
2. IT is fun because I love computers.
(Môn Công nhệ thông tin rất vui vì tôi yêu máy tính.)
3. We learn about kings and queens in History and that's boring.
(Chúng ta học về các vị vua và nữ hoàng trong môn Lịch sử và điều đó thật nhàm chán.)
4. I'd like to be an actor, so Drama is my favourite subject.
(Tôi muốn trở thành một diễn viên, vì vậy Kịch là môn học yêu thích của tôi.)
5. We often go on holiday to different countries, so English is useful for me.
(Chúng tôi thường đi nghỉ ở các quốc gia khác nhau, vì vậy tiếng Anh rất hữu ích đối với tôi.)
6. I can't paint or draw, so Art is very difficult for me!
(Tôi không thể tô hoặc vẽ, vì vậy môn Mỹ thuật rất khó đối với tôi!)
7. My dad's a doctor and he helps me with my Biology homework.
(Bố tôi là bác sĩ và ông ấy giúp tôi làm bài tập môn Sinh học.)
Bài 8
8. Choose the correct answer.
(Chọn đáp án đúng.)
1. Are there any ___ on your classroom wall?
a. rulers b. posters c. projectors
2. In our Geography ___ book there are some pictures of rivers in Africa.
a. text b. exercise c. art
3. In ___ we sometimes copy songs into our exercise books and sing them.
a. Physics b. History c. Music
4. The teacher shows us how to use ___ in our Presentation Skills class.
a. a poster b. a projector c. an eraser
5. I like using ___ in Art classes because I can correct my mistakes.
a. pencils b. pens c. a calculator
6. I forgot my sports ___. It's in my bedroom at home!
a. bag b. case c. ruler
7. If you use the wrong pen on the___ , you can't clean it!
a. projector b. textbook c. whiteboard
Lời giải chi tiết:
2. a 3. c 4. b 5. a 6. a 7. c
1. Are there any posters on your classroom wall?
(Có áp phích nào trên tường lớp học của bạn không?)
2. In our Geography text book there are some pictures of rivers in Africa.
(Trong sách Địa lý của chúng tôi có một số hình ảnh về các con sông ở Châu Phi.)
3. In Music we sometimes copy songs into our exercise books and sing them.
(Trong môn Âm nhạc, đôi khi chúng ta chép các bài hát vào sách bài tập và hát chúng.)
4. The teacher shows us how to use a projector in our Presentation Skills class.
(Giáo viên hướng dẫn chúng tôi cách sử dụng máy chiếu trong tiết Kỹ năng thuyết trình.)
5. I like using pencils in Art classes because I can correct my mistakes.
(Tôi thích sử dụng bút chì trong các tiết học Mỹ thuật vì tôi có thể sửa chữa những lỗi sai của mình.)
6. I forgot my sports bag. It's in my bedroom at home!
(Tôi quên túi thể thao của mình. Nó ở trong phòng ngủ của tôi ở nhà!)
7. If you use the wrong pen on the whiteboard, you can't clean it!
(Nếu bạn sử dụng bút sai trên bảng trắng, bạn không thể làm sạch nó!)
Bài 9
9. Complete the email with the words below.
(Hoàn thành email với các từ dưới đây.)
Art breaks calculator erasers lessons Music PE pencil case subject timetable |
Hi Mia,
My new school is great and this term's (1) timetable isn't bad. (2) ____ start at 8.00 and the first lesson on Mothe guitar - amazing! Wednesday isn't very good - we've got (5) ____ all afternoon. I hate sports and it always rains on Wednesdays! We have three (6) ____ every day - not two like our old school. It's good to chat to friends then.nday is (3) ____! Fantastic! You know I love painting. We've got (4) ____ on Tuesday morning and we learn to play
Thanks for my present. It's a really pretty (7) ____ and I keep all my pens and (8) ____ in it. I've got a new (9) ____ too, to help with my Maths - not my favourite (10) ____!
Write soon,
Minh.
Lời giải chi tiết:
2. Lessons 3. Art 4. Music 5. PE 6. breaks
7. pencil case 8. erasers 9. calculator 10. subject
Hi Mia,
My new school is great and this term's timetable isn't bad. Lessons start at 8.00 and the first lesson on Monday is Art! Fantastic! You know I love painting. We've got Music on Tuesday morning and we learn to play the guitar - amazing! Wednesday isn't very good - we've got PE all afternoon. I hate sports and it always rains on Wednesdays! We have three breaks every day - not two like our old school. It's good to chat to friends then.
Thanks for my present. It's a really pretty pencil case and I keep all my pens and erasers in it. I've got a new calculator too, to help with my Maths - not my favourite subject!
Write soon,
Minh.
Tạm dịch:
Chào Mia,
Trường học mới của tôi rất tuyệt và thời khoá biểu của học kỳ này không tệ. Các bài học bắt đầu lúc 8 giờ và bài học đầu tiên vào Thứ Hai là Mỹ thuật! Tuyệt vời! Bạn biết tôi yêu hội họa. Chúng tôi có Âm nhạc vào sáng thứ Ba và chúng tôi học chơi guitar - thật tuyệt vời! Thứ Tư không tốt lắm - chúng tôi có thể dục cả buổi chiều. Tôi ghét thể thao và trời luôn mưa vào thứ Tư! Chúng tôi có ba giờ nghỉ mỗi ngày - không phải hai như trường cũ của chúng tôi. Thật tốt khi trò chuyện với bạn bè.
Cảm ơn vì món quà. Nó là một hộp đựng bút rất đẹp và tôi bỏ tất cả bút và tẩy của mình trong đó. Tôi cũng có một máy tính mới, để giúp tôi giải Toán - không phải môn học yêu thích của tôi!
Viết cho tôi sớm nhé,
Minh.
Review 1 (Units 1 - 3)
Đề thi giữa kì 1
Bài 7: Thế giới cổ tích
Unit 11: I went to Australia!
Unit 2. Days
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!