Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Chứng minh rằng hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) đồng biến khi \(a > 0\) và nghịch biến khi \(a < 0.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tìm tập xác định (TXĐ) D của hàm số
- Giả sử \({x_1} < {x_2}\) với (\({x_1};{x_2} \in D\)). Xét hiệu \(f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right).\)
+ Nếu \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) < 0\) hay \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\) thì hàm số đồng biến trên D.
+ Nếu \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) > 0\) hay \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\) thì hàm số nghịch biến trên D.
Lời giải chi tiết
Xét hàm số bậc nhất \(y = ax +b\) ( \(a \ne 0\) ) trên tập số thực \(R.\)
Với hai số \(x_1\) và \(x_2\) thuộc \(R\) và \({x_1} < {x_2}\) , ta có :
\({y_1} = a{x_1} + b\)
\({y_2} = a{x_2} + b\)
\({y_2} - {y_1} = \left( {a{x_2} + b} \right) - \left( {a{x_1} + b} \right)\)\( = a\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\) (1)
* Trường hợp \(a > 0:\)
Ta có: \({x_1} < {x_2}\) suy ra : \({x_2} - {x_1} > 0\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \({y_2} - {y_1} = {\rm{a}}\left( {{x_2} - {x_1}} \right) > 0 \Rightarrow {y_2} >{y_1}\)
Vậy hàm số đồng biến khi \(a > 0.\)
* Trường hợp \(a < 0\):
Ta có: \({x_1} < {x_2}\) suy ra : \({x_2} - {x_1} > 0\) (3)
Từ (1) và (3) suy ra:
\({y_2} - {{\rm{y}}_1} = {\rm{a}}\left( {{x_2} - {x_1}} \right) < 0 \Rightarrow {y_2} < {y_1}\)
Vậy hàm số nghịch biến khi \(a < 0.\)
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên
HỌC KÌ 1
Unit 1: Local environment
Bài 13. Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ