Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), nội tiếp đường tròn (O). Đường cao \(AH\) cắt đường tròn ở \(D\).
a) Vì sao \(AD\) là đường kính của đường tròn (O)?
b) Tính số đo góc \(ACD\).
c) Cho \(BC = 24cm\), \(AC = 20cm\). Tính đường cao \(AH\) và bán kính đường tròn (O).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng bằng R không đổi (\(R>0\)), O gọi là tâm và R là bán kính.
+ Xét tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH:
- Áp dụng định lí Pytago: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)
- Hệ thức lượng trong tam giác vuông: \(A{C^2} = CH.BC\)
Lời giải chi tiết
a) Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên \(AH\) là đường cao đồng thời cũng là đường trung trực của \(BC\).
Vì \(O\) là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên \(O\) nằm trên đường trung trực của \(BC\) hay \(O\) thuộc \(AD\).
Suy ra \(AD\) là đường kính của (O).
b) Tam giác \(ACD\) nội tiếp trong (O) có \(AD\) là đường kính nên suy ra \(\widehat {ACD} = 90^\circ \)
c) Ta có:
\(AH\) là đường trung trực của \(BC\) (cmt) nên \(H\) là trung điểm cạnh BC.
\(\Rightarrow HB = HC = \dfrac{{BC}}{2}\)\( = \dfrac{{24}}{2} = 12\,(cm)\)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACH ta có:
\(A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\)
Suy ra:
\(\eqalign{
& A{H^2} = A{C^2} - H{C^2} \cr
& = {20^2} - {12^2} = 400 - 144 = 256 \cr} \)
\(AH = 16\,(cm)\)
Tam giác \(ACD\) vuông tại \(C,\) theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
\(\eqalign{
& A{C^2} = AH.AD \cr
& \Rightarrow AD = {{A{C^2}} \over {AH}} = {{{{20}^2}} \over {16}} = 25\,(cm) \cr} \)
Vậy bán kính của đường tròn (O) là :
\(R = \dfrac{{AD}}{2} = \dfrac{{25}}{ 2} = 12,5\,(cm)\)
Loigiahay.com
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 2
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
Bài 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9