Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Giải phương trình
a) \(\sqrt 2 .x - \sqrt {50} = 0\)
b) \(\sqrt 3 .x + \sqrt 3 = \sqrt {12} + \sqrt {27} \)
c) \(\sqrt 3 {x^2} - \sqrt {12} = 0\)
d) \(\dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt 5 }} - \sqrt {20} = 0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng phép khai phương một thương:
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\left( {A \ge 0;B > 0} \right)\)
Và \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
- Biến đổi bài toán về dạng: \(\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = B\\A = - B\end{array} \right.\) (với \(B \ge 0\) )
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt 2 .x - \sqrt {50} = 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt 2 x = \sqrt {50} \) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{{\sqrt {50} }}{{\sqrt 2 }}\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt {\dfrac{{50}}{2}} \) \(\Leftrightarrow x = \sqrt {25} \Leftrightarrow x = 5\)
b) \(\sqrt 3 .x + \sqrt 3 = \sqrt {12} + \sqrt {27} \)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 x = \sqrt {12} + \sqrt {27} - \sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 x = \sqrt {4.3} + \sqrt {9.3} - \sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 x = \sqrt 4 \sqrt 3 + \sqrt 9 \sqrt 3 - \sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 x = 2\sqrt 3 + 3\sqrt 3 - \sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 x = \left( {2 + 3 - 1} \right)\sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{4\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }}\)
\( \Leftrightarrow x = 4.\)
c) \(\sqrt 3 {x^2} - \sqrt {12} = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 {x^2} - \sqrt {2.2.3} = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 {x^2} - 2\sqrt 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 \left( {{x^2} - 2} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - \sqrt 2 } \right)\left( {x + \sqrt 2 } \right) = 0\)
Vậy \(x = \sqrt 2 \) hoặc \(x = - \sqrt 2 \).
d) \(\dfrac{{{x^2}}}{{\sqrt 5 }} - \sqrt {20} = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - \sqrt {20} \cdot \sqrt 5 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - \sqrt {100} = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 10 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - \sqrt {10} } \right)\left( {x + \sqrt {10} } \right) = 0\)
Vậy \(x = \sqrt {10} \) hoặc \(x = - \sqrt {10} \).
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Bài 15
Bài 16
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
Bài 12