Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình \(74,\) trong đó \(MN = PQ.\) Chứng minh rằng:
\(a)\) \(AE = AF\)
\(b)\) \(AN = AQ.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn:
+) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải chi tiết
\(a)\) Nối \(OA\)
Ta có: \(MN = PQ \;\;(gt)\)
Suy ra: \(OE = OF\) (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Xét hai tam giác \(OAE\) và \(OAF,\) ta có:
+) \(\widehat {OEA} = \widehat {{\rm{OF}}A} = 90^\circ \)
+) \(OA\) chung
+) \(OE = OF\) ( chứng minh trên)
Suy ra: \(∆OAE = ∆OAF\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
Suy ra: \(AE = AF\)
\(b)\) Xét (O) có: \(OE ⊥ MN\;\; (gt)\)
Suy ra: \(EN =\displaystyle {1 \over 2}MN\) (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy) \((1)\)
Xét (O) có: \(OF ⊥ PQ\;\; (gt)\)
Suy ra: \(FQ =\displaystyle {1 \over 2}PQ\) (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy) \((2)\)
Mặt khác: \(MN = PQ\;\; (gt) \;\; \;\;(3)\)
Từ \((1),\) \((2)\) và \((3)\) suy ra: \(EN = FQ\;\;\;\; (4)\)
Mà \(AE = AF\) ( chứng minh câu a)
Hay \(AN + NE = AQ + QF \;\; (5)\)
Từ \((4)\) và \((5)\) suy ra: \(AN = AQ.\)
Bài 13
PHẦN III: QUANG HỌC
Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Unit 8: Tourism
Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu