Giải các phương trình sau :
LG a
\(\displaystyle{{13} \over {\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)}} + {1 \over {2x + 7}} = {6 \over {{x^2} - 9}}\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne - {7 \over 2}\) và \(\displaystyle x \ne \pm 3\).
\(\displaystyle{{13} \over {\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)}} + {1 \over {2x + 7}} = {6 \over {{x^2} - 9}}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{13}}{{\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \dfrac{1}{{2x + 7}}\)\( = \dfrac{6}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{13\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)\( + \dfrac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \)\(= \dfrac{{6\left( {2x + 7} \right)}}{{\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)
\(\displaystyle \Rightarrow13\left( {x + 3} \right) + \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) \)\(\displaystyle= 6\left( {2x + 7} \right) \)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 = 12x + 42\\
\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 - 12x - 42 = 0
\end{array}\)
\(\displaystyle\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 3x - 12 = 0 \cr & \Leftrightarrow x\left( {x + 4} \right) - 3\left( {x + 4} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr} \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow x +4= 0\) hoặc \(x-3=0\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow x = - 4\) (thỏa mãn) hoặc \(\displaystyle x = 3\) (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{ -4 \right \}.\)
LG b
\(\displaystyle{\left( {1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}} \right)^3} + 6{\left( {1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}} \right)^2} \)\(\displaystyle= {{12\left( {2x - 1} \right)} \over {x + 1}} - 20\)
Phương pháp giải:
Đặt \(\displaystyle y = 1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}\) rồi giải phương trình tìm được.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặt \(\displaystyle y = 1 - {{2x - 1} \over {x + 1}}\)
Suy ra \(\displaystyle {{2x - 1} \over {x + 1}}=1-y\)
Nên \(\displaystyle{{12\left( {2x - 1} \right)} \over {x + 1}} - 20 \)\(\displaystyle=12.{{{2x - 1} } \over {x + 1}} - 20 \)\(\displaystyle = - 12(1-y)-20 \)\(\displaystyle = - 12y - 8\)
Do đó, phương trình đã cho có dạng \(\displaystyle{y^3} + 6{y^2} = - 12y - 8\)
\(\displaystyle\eqalign{ & \Leftrightarrow {y^3} + 6{y^2} + 12y + 8=0 \cr & \Leftrightarrow {y^3} + 3{y^2}.2 + 3y{.2^2} + {2^3} = 0 \cr & \Leftrightarrow {\left( {y + 2} \right)^3} = 0 \cr & \Leftrightarrow y + 2=0\cr & \Leftrightarrow y = - 2 \cr} \)
Thay lại cách đặt, ta có:
\(\displaystyle y=-2\Rightarrow 1 - {{2x - 1} \over {x + 1}} = - 2\)
\(\displaystyle \Leftrightarrow {{2x - 1} \over {x + 1}} = 3\) ĐKXĐ: \(x\ne-1\)
\(\displaystyle\eqalign{ & \Rightarrow 2x - 1 = 3\left( {x + 1} \right) \cr & \Leftrightarrow 2x-1 = 3x+3 \cr &\Leftrightarrow 2x-3x= 3+1 \cr & \Leftrightarrow -x=4\Leftrightarrow x = - 4 \cr} \)
Giá trị \(x = -4\) thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{ -4 \right \}.\)
Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Bài 13
Unit 4. Disasters
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945)
Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8