Chứng minh rằng với \(\left| x \right|\) rất bé so với \(a > 0\left( {\left| x \right| \le a} \right)\) ta có
\(\sqrt {{a^2} + x} \approx a + {x \over {2a}}{\rm{ }}\left( {a > 0} \right).\)
Áp dụng công thức trên, hãy tính gần đúng các số sau:
LG a
\(\sqrt {146} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(\Delta y = y\left( x \right) - y\left( 0 \right)\).
Lời giải chi tiết:
Đặt \(y\left( x \right) = \sqrt {{a^2} + x} ,\) ta có:
\(y'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {{a^2} + x} \right)'}}{{2\sqrt {{a^2} + x} }} = \dfrac{1}{{2\sqrt {{a^2} + x} }}\)
Từ đó
\(\begin{array}{l}
\Delta y = y\left( x \right) - y\left( 0 \right) \approx y'\left( 0 \right)x\\
\Rightarrow \sqrt {{a^2} + x} - \sqrt {{a^2} + 0} \approx \dfrac{1}{{2\sqrt {{a^2} + 0} }}x\\
\Rightarrow \sqrt {{a^2} + x} - a \approx \dfrac{x}{{2a}}\\
\Rightarrow \sqrt {{a^2} + x} \approx a + \dfrac{x}{{2a}}
\end{array}\)
Áp dụng :
\(\begin{array}{l}
\sqrt {146} = \sqrt {{{12}^2} + 2} \\
\approx 12 + \dfrac{2}{{2.12}} \approx 12,0833
\end{array}\)
LG b
\(\sqrt {34} \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {34} = \sqrt {{6^2} - 2}
\approx 6 - \dfrac{2}{{2.6}} \approx 5,8333
\end{array}\)
LG c
\(\sqrt {120} .\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {120} = \sqrt {{{11}^2} - 1} \\
\approx 11 - \dfrac{1}{{2.11}} \approx 10,9545
\end{array}\)
Bài 10. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn
Unit 3: Cities
Chuyên đề I. Trường hấp dẫn
Chương IV. Dòng điện. Mạch điện
A - KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11