Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong các số trên
a) Các số chẵn là: ................................................
Các số lẻ là: .........................................................
b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: .....................................................
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được số ....................
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được số .................
2. Phương pháp giải
a) - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
d) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Lời giải chi tiết
a) Các số chẵn là: 63 968.
Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.
c) Số bé nhất là số 56 949. Làm tròn số 56 949 đến hàng trăm ta được số: 56 900. (vì số chữ số hàng chục là 4 < 5, nên ta làm tròn xuống).
d) Số lớn nhất là 65 607. Làm tròn 65 607 đến hàng nghìn ta được số 66 000. (vì số chữ số hàng trăm là 6 > 5, nên ta làm tròn lên).
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính.
53 746 – 6 352
48 207 + 39 568
9 014 x 6
67 219 : 8
2. Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
3. Lời giải chi tiết
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?
A. 30 000 + 20 000 x 2
B. 8 000 x 6 + 40 000
C. 60 000 + 30 000 x 7
b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
A. 90 000 – 6 000 x 5
B. 2 000 + 90 000 : 3
C. 56 000 : 8 + 20 000
2. Phương pháp giải
- Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh để trả lời câu hỏi đề bài.
- Quy tắc: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
3. Lời giải chi tiết
a)
A. 30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000
B. 8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000
C. 60 000 + 30 000 x 7 = 60 000 + 210 000 = 270 000
Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất. Chọn C
b)
A. 90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000
B. 2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 = 32 000
C. 56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000
Vậy biểu thức C có giá trị bé nhất. Chọn C
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?
2. Phương pháp giải
1. Số khán giả nữ = tổng số khán giả - số khán giả nam.
2. Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam = số khán giả nam – số khán giả nữ.
3. Lời giải chi tiết
Số khán giả nữ có trong sân là:
25 827 – 19 473 = 6 354 (người)
Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là:
19 473 – 6 354 = 13 119 (người)
Đáp số: 13 119 người
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 750 – 27 750 : 5
b) 3 653 + 5 103 x 9
2. Phương pháp giải
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
3. Lời giải chi tiết
a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550
= 27 200
b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927
= 49 580
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4